I. LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN
Dạng bài này
kiểm tra khá nhiều kiến thức về mặt ngữ pháp, từ vựng, đồng thời yêu cầu cao
hơn về khả năng đọc hiểu đoạn văn. Các em làm bài theo các bước sau nhé:
Bước 1: Đọc nhanh cả bài từ đầu
đến cuối, không dừng lại khi gặp từ mới hay thông tin chưa hiểu. Lần đọc này
nhằm tìm nội dung, ý chính, cách tổ chức thông tin của bài.
Bước 2: Phân tích chỗ trống cần
điền. Các em cần đọc cả những câu trước và câu sau chứ không chỉ câu chứa chỗ
trống để hiểu được ngữ cảnh nhé, sau đo xác định từ cần điền thuộc loại từ gì,
nghĩa là gì, đóng vai trò ngữ pháp gì, ...
Bước 3: Phân tích các đạp án cho
sẵn, loại đáp án sai, chọn đáp án đúng. Bước này các em có thể vận dụng kĩ
thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.
Bước 4: Đọc lại từ đầu đến cuối,
tìm sai sót và sửa (nếu có).
II. MẸO LÀM BÀI ĐIỀN TỪ DẠNG TỪ VỰNG.
Thông thường
dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc
nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn. Dạng điền từ cơ bản nhất là các
dạng câu hỏi về từ vựng.
1. Xác định từ loại cơ bản.
Trong tiếng
Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng
chính là các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó,
nhưng để chọn đúng từ cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản
sau:
+ Danh từ
thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ
cho động từ đó.
+ Tính từ dùng
để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.
+ Động từ
thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).
Khi làm bài,
cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là
loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu
trong câu cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án
cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc về nghĩa.
Ví
dụ:
[...] There are doubts about the _____ of
the new drug in treating the disease. [...]
A. effect B. effective C.
effectiveness D. effectively
Chỗ trống cần
điền đứng sau mạo từ “the” nên chắc chắn phải là danh từ. Trong 4 phương án
trên có tới 2 danh từ là effect (ảnh hưởng) và effectiveness (hiệu lực, tác
dụng) nên ta phải dựa vào nghĩa của câu và từ để chọn. Có những hoài nghi về
tác dụng chữa bệnh của loại thuốc mới nên effectiveness là đáp án đúng.
2. Xác định giới từ.
Giới từ là một trong những nỗi lo của hầu
hết học sinh bởi sự đa dạng và phức tạp của nó. Điều này một phần cũng bởi vì
giới từ tiếng Anh và giới từ tiếng Việt có nhiều trường hợp khác xa nhau, thậm
chí đối nghịch nhau, dẫn đến việc sử dụng sai của nhiều bạn.
Ví
dụ, cùng với từ “rain” nhưng ta có thể dùng cả giới từ “in” hoặc
“under” tùy hoàn cảnh:
+ She was completely wet because she had
walked in the rain. (Cô ấy đi trực tiếp trong mưa)
+ With a big umbrella she walked leisurely
under the rain. (Cô ấy không trực tiếp bị mưa vì đã che ô).
Bởi vậy, để làm được dạng bài này cần chú
ý đến ngữ cảnh trong câu để quyết định giới từ.
Ngoài ra, giới từ chỉ thời gian cũng là
nguyên nhân khiến nhiều bạn mất điểm trong bài thi. Có một công thức khá dễ nhớ
cho các bạn đó là “Ngày on giờ at tháng, năm in”. Với dạng bài điền từ các bạn
phải dựa vào những từ chỉ thời gian đứng gần nhất để tìm được giới từ tương
ứng.
3. Xác định cấu trúc ngữ pháp của câu.
Ví dụ 1: The equipment in our
office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
=> Câu có
chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing
– Đáp án của
câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định.
Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi
sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động
từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt,
decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to.
4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ.
a)
Cấp độ cụm từ:
Khi học bài trên lớp, học sinh thường
không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học sinh mới chỉ dừng lại ở
việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài điền từ
thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh
chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ
nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là
đáp án đúng.
Ví
dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was
really fed ____(2)____ with studying.
A. on B. in C. up D. down
=>Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp
án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi sau thì nó tạo thành một cụm
từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các
em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố định như:
• To be fond of sth = to be keen on sth:
yêu thích cái gì
• To be interested in sth: thích thú, quan
tâm cái gì
• To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì,
giỏi làm gì
• To be surprised at sth: ngạc nhiên vì
điều gì...
• To be fed up with sth: chán điều gì
• To be bored with sth: chán làm gì
• To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì
• To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung
vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm động ngữ (phrasal verbs).
b)
Cấp độ cấu trúc
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các
cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa
chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ và đặt nó
vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý
nghĩa với nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu
trúc đúng.
Ví
dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to
consider your best friend.
A. enough B. such C. too D.
so
=> Trong
câu trên, chỉ có enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có
nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm
với mệnh đề phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí
và ý nghĩa. Hãy xem ví dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá
nên không thể uống được).
Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá.... đến nỗi
không thể làm gì.
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh
phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so sánh của tính từ và trạng từ
nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc nghiệm điền từ.
Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” hoặc
đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và
yêu cầu học sinh lựa chọn.
Ví
dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister.
A. more happy B. happier C. the more happy
C. the happiest
=> Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier
để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ happy (do có than). Ta
không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”.
c)
Cấp độ mệnh đề và câu
Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi
về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb concord). Để làm tốt câu
hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được;
danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. Các em
cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như
series) hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều
như men (đàn ông), women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth
(răng), lice (con rận), mice (con chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể
dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish (cá),carp (cá chép), cod (cá thu),
squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá hồi), mackerel (cá
thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có một
số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong
khi một số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little,
much...).
Ví
dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of
wasteland all over the world.
A. so much B. so many C. so few D. so
little
=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ
đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của
câu (vế sau) thì ta phải chọn B. (Chúng ta đã chặt nhiều cây xanh đến nỗi ngày
nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc xác
định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án
chính xác từ những phương án có nội dung tương tự nhau.
Ví
dụ: 75% of the world’s _____ is in English.
A. mail B. parcels C.
envelopes D. letters
Ngoài kiến
thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền
vào chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên
chủ ngữ chắc chắn là số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở
dạng số nhiều nên danh từ không đếm được mail chính là đáp án.
SAMPLE 1:
Approximately 350 million people speak
English as their first ___(1)___ . About the same number use it __(2)___ a
second language. It is the language ___(3)___ aviation, international sport and
world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio
stations broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are
___(4)___ in English. It is an official language in 44 countries. In ___(5)___
others, it is the language of business, commerce and technology. There are many
varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of
English, in spite of the differences in pronunciation, structure and
vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.
Question
1. A. language B. languages C. linguistics D. linguist
Question
2. A. of B. with C. as D. in
Question
3. A. on B. to C. from D. of
Question
4. A. spoken B. printed C. sold D. taken
Question
5. A. an B. more C. many D. much
Answer:
Question
1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương
ứng với English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu
người nói tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ
của họ) nên language là đáp án đúng. Question
2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có
từ as có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng.
Question
3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực
gì. Chỉ có giới từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng
trong câu trên.
Question
4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán,
taken: lấy. Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng.
Question
5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là
danh từ số nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước
không hề có ý so sánh nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many.
5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi
(wh-question)
Loại câu hỏi
thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về
các từ để hỏi (wh-question):
Ví dụ
What cái gì, điều gì
What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?)
Which cái nào (khi có nhiều lựa
chọn)
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn
mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
Which do you want, red or blue one? (Chị
muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc màu đỏ?)
Who
Who taught you English at secondary
school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?)
Whom
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ)
ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động
từ)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói
về ai thế?)
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói
về ai thế?)
Whose
danh từ)
của ai Whose books are these? (Những quyển
sách này là của ai vậy?)
Where
ở đâu
Do you know where is my key? (Cậu có biết
chìa khóa của tớ ở đâu không?)
When
khi nào
When do you fininsh the assignment? (Khi
nào thì cậu hoàn thành bài tập?)
Why
tại sao
Why are you looking at me like that? (Sao
chị nhìn tôi như thế?)
How
như thế nào
How
does she look? (Trông cô ấy thế nào?)
How
often
bao lâu một lần (hỏi tần suất).
How often do you come back home? (Bao lâu
bạn về quê một lần?)
much/
How
many
hỏi số lượng
How many students are there in your class?
(Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?)
How
far bao xa
How far is it from your house to the
school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?)
- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội
dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác.
Ví
dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and
__(1)__understands us better than anyone else.
1. A. whose B. who C. whom
D. which
Ta thấy rằng
từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta không
thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh
từ. Từ cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề
phía sau. Theo như phân tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân
ngữ nên suy ra who là đáp án đúng.
Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài
dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ toàn bài và
hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp
án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!
6. Bài tập mẫu dạng Điền từ
Exercise 1
Here is a wonderful opportunity at a (1)
________ cost to visit the truly remarkable island of Cuba. We have (2)
________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. You
may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful
country by taking advantage of our extensive excursion programme.
The (4) ________ of such a small country
is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is (5)
________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, being so
small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where
visitors can relax and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature
(7) ________ Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there
are also extensive (8) ________ near them. Most beaches are close to important
sites such as international parks with their (9) ________ wildlife, flora and
fauna .
Because the south of the island is blessed
with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain
is however (10) ________ in the north from December to July.
Question
1. A. cheap B. moderate C. bargain D. small
Question
2. A. reserved B. registered C. required D. retained
Question
3. A. divide B. pass C. extend D. part
Question
4. A. division B. diversity C. diversion D. divergence
Question
5. A. suggested. B. hoped C. reputed D. credited
Question
6. A. unwind B. uncoil C. unburden D. unroll
Question
7. A. enhanced B. endowed C. endured D. enlightened
Question
8. A. facilities B. activities C. pursuits D. sports
Question 9. A. huge B. abundant C.
great D. many
Question
10. A. unusual B. primary C.inevitable D. unfortunate
Hướng
dẫn giải chi tiết:
Question
1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C.
bargain (n): sự mặc cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ
=> Đáp án: D Thông tin: Here is a wonderful opportunity at a small
cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một cơ hội tuyệt
vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba.
Question
2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án
khác: A. registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại
Thông tin: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7
and 14 nights. Chúng tôi có các phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với
thời gian từ 7 đến 14 đêm.
Question
3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở
rộng D. part (v): tách rời => Đáp án: A Thông
tin: You may divide your time between
relaxing and exploring this beautiful country by taking advantage of our
extensive excursion programme. Bạn có
thể chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử
dụng gói khám phá mở rộng của chúng tôi.
Question
4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C.
diversion (n): sự trệch đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân
kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity of such a small country is
amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ... Question 5: A. suggested: gợi ý B.
hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin rằng => Đáp án: C
Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world.
Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế
giới. Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi
sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil (v): tháo cuộn dây, làm cho
thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở ra => Đáp
án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can
relax and unwind in exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể
nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì xung quanh.
Question 7: A. enhanced: làm tăng
thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng D. enlightened: khai
sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with
magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ
biển và nhiều bãi biển cát đẹp ...
Question 8: A. facilities: trang
thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục theo đuổi D.
sports: thể thao => Đáp án: A
Question 9: A. huge (adj): lớn B.
abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + N: nhiều => Đáp
án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such
as international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết
các bãi biển gần với các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống
hoang dã đa dạng dồi dào cả về hệ thực vật và động vật.
Question 10: A. unusual (adj): bất thường
B. interminable: không bao giờ kết thúc C. inevitable: không thể tin được D.
unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông
tin: Rain is however inevitable in
the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền Bắc từ tháng
12 đến tháng 7.
Exercise 2:
Air pollutant emission factors are (1) ___________ representative
values that attempt to relate the quantity of a pollutant released to the
ambient air with an activity associated (2) ___________ the release of that
pollutant. These factors are usually expressed as the weight of (3) ___________
divided by a unit weight, volume, distance, or duration of the activity
emitting the pollutant. Such factors facilitate estimation of emissions from
(4) ___________ sources of air pollution. In most cases, these factors are
simply averages of all available data acceptable quality, and are generally
assumed to be representative of (5) ___________ averages.
(6) ___________ are 12 compounds in the list of persistent organic
pollutants. Dioxins and furans are two of them and (7) ___________ created by
combustion of organics, like open burning of plastics. These compounds are also
endocrine disruptors and can mutate the human genes.
The United States Environmental Protection Agency (8) ___________
published a complication of air pollutant emission factors for a wide range of
industrial sources. (9) ___________ United Kingdom, Australia, Canada and many
other countries have published similar compilations, (10) ___________ well as
the European Environmental Agency.
1.
A. report |
B. reporting |
C. reported |
D. to report |
2.
A. with |
B. at |
C. of |
D. in |
3.
A. pollute |
B. pollution |
C. polluted |
D. pollutant |
4.
A. vary |
B. variation |
C. various |
D. varying |
5.
A. short-dated |
B. long-term |
C. short-lived |
D. long-sighted |
6.
A. There |
B. Here |
C. Many |
D. Much |
7.
A. intend |
B. intention |
C. intentional |
D. intentionally |
8.
A. have |
B. has |
C. having |
D. had |
9.
A. A |
B. An |
C. The |
D. x |
10.
A. so |
B. more |
C. most |
D. as |
Lời giải chi tiết
Đáp án |
Giải thích |
1. C |
câu bị động, cần quá khứ phân từ của động từ report |
2. A |
associate with = liên quan, gắn liền với |
3. D |
pollutant = chât gây ô nhiễm |
4. C |
various = nhiều loại |
5. B |
long-term = lâu dài, cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ averages |
6. A |
there are = có |
7. D |
cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ created |
8. B |
thì hiện tại hoàn thành, chủ ngữ số ít |
9. C |
tên 1 số quốc gia có mạo từ The |
10. D |
as well as = cũng như |
Exercise 3
Festivals have become ubiquitous (1) ____________ Australia, (2) ____________
hundereds held each year. Some are as small as the community - based Apollo Bay
Music Festival and Thirroul Seaside and Arts Festival, while others, such as
the Falls Festival and Woodford Folk Festival, are able to bring international
performers (3) ____________ Australian audiences and showcase Australian works.
The Perth International Arts Festival is the oldest annual
interantional multi-arts festival (4) ____________ the southern hemisphere and
is Western Australia’s premier cultural event. The first Perth Festival was (5)
____________ 1953 and it now offers the people of Western Australia some (6)
____________ the best international and contemporary drama, theatre, music, film,
visual arts, street arts, literature, comedy, and free community events. Some
other events in the festival include the Comtemporary Culture program and the
Perth Visual Arts Festivals.
As well (7) ____________ these, there are satellite festivals surrounding
the main festival which itself offers more (8) ____________ 30 Australian
premieres. The Western Australian Indigenous Arts Showcase (WAIAS) is part (9)
____________ the Perth International Arts Festival, and has involoved over 90
Indigenous singers and sone writers, musicians, actors and comedians (10)
____________ all over Australian’s largest state.
Lời giải chi tiết
Đáp án |
Giải thích |
1.
in |
in + tên quốc gia |
2.
with |
with + danh từ => cụm giới từ |
3.
to |
to bring st to sb = mang lại cho ai cái gì |
4.
in |
in hemisphere (giới từ chỉ địa điểm) |
5.
in |
in + năm (giới từ chỉ thời gian) |
6.
of |
some of + danh từ số nhiều = một trong số |
7.
as |
cụm giới từ as well as = cũng như |
8.
than |
more than = hơn |
9.
of |
to be part of st = là một phần của cái gì |
10.
from |
from + địa danh = đến từ nơi nào đó |
Exercise 4:
The first dozen Chinese labourers arrived from Singapore in Adelaide (1)
____________ 1847 to work as indentured shepherds. Many Chinese (2)
____________ disembarked in the port towns of South Australia before travelling
overland (3) ____________ the Victorian goldfields due to immigration
restrictions in Victoria.
Chinatown in Adelaide (4) ____________ to grow in the 1970s and 1980s
with the influx of Asian migrants particularly (5) ____________ Vietnam.
Produce (6) ____________ sold at the Central Market by market gardeners and
this began the growth of the Asian food shops and cafés in the area. Pagoda
style roofs, red lanterns, restaurants and grocery stores are found on Moonta
Street, (7) ____________ is the centre of Chinatown. Paifang, which is a (8)
____________ of traditional Chinese archway, are at the opposite entrances of
Moonta street and are guarded (9) ____________ Chinese lion statues which were
donated by the Adelaide city council (10) ____________ by the Chinese government.
Lời giải chi tiết
Đáp án |
Giải thích |
1.
in |
in + năm |
2.
people |
Câu thiếu danh từ chỉ người làm chủ ngữ |
3.
to |
Giới từ chỉ phương hướng dùng kèm với động từ travel |
4.
began |
Câu thiếu động từ ở thì quá khư đơn (xác định thông qua cụm trạng từ
chủ thời gian in the 1970s and 1980s) |
5.
from |
Giới từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ |
6.
was |
Câu bị động thiếu động từ tobe |
7.
which |
Đại từ quan hệ which thay thế ch Moonta Street |
8.
type |
Cụm từ type of st = loại …. |
9.
by |
Câu bị động, tác nhân thực hiện hành động đặt sau giới từ by |
10.
and |
Liên từ and nối hai cụm từ tương đương là by the Adelaide city
council và by the Chinese government |
Mời bạn đoc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh khác
tại đây: https://vndoc.com/luyen-ky-nang
0 Comments:
Đăng nhận xét