Tạo trắc nghiệm: thaithuan2023
Câu 1: Điền từ
Susan.... me for lunch later.
- meets
- is meeting
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Susan is meeting me for lunch later.
Tạm dịch: Susan sẽ gặp tôi để ăn trưa sau.
Đáp án: is meeting
Câu 2: Điền từ
I ..... my grandparents next Sunday.
- visit
- am visiting
next Sunday: chủ nhật tới => ở thì tương lai, chỉ sự việc đã có kế hoạch trước chứ không phải lộ trình
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> I am visiting my grandparents next Sunday.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.
Đáp án: am visiting
Câu 3: Điền từ
Sandra ..... Sarah at the railway station tomorrow.
- sees
- is seeing
tomorrow: ngày mai
- Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.
Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.
Đáp án: is seeing
Câu 4: Điền từ
She ..... a party on Saturday evening.
- is organising
- organises
- Saturday evening: tối thứ 7
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> She is organising on Saturday evening.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.
Đáp án: is organising
Câu 5: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence.
We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.
- have
- are having
- are have
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (có một bữa tiệc vào thứ 6), chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.
Câu 6: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence.
Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.
- are moving
- am moving
- move
- arrange (v): sắp đặt
- hành động dọn vào một ngôi nhà mới thứ 7 tuần này đã được lên kế hoạch từ trước.
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.
Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này
Câu 7: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence.
After this lesson, I ________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
- see
- am seeing
- is seeing
- after this lesson: sau tiết học này (tức là chưa diễn ra)
- Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (gặp bạn ở quán ăn và nói chuyện
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am
=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.
Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.
Câu 8: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
We
at the museum this afternoon at four. (meet)
- Xem đáp án
We
are meeting
at the museum this afternoon at four. (meet)
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (gặp nhau ở viện bảo tàng) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai.
Cấu trúc: S + be + V-ing
Chủ ngữ we => động từ to be = are
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are
=> We are meeting at the museum this afternoon at four.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.
Đáp án: are meeting
Câu 9: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our grandparents miss us so much. They
us at Christmas. (visit)
- Xem đáp án
Our grandparents miss us so much. They
are visiting
us at Christmas. (visit)
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V-ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are
=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.
Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.
Đáp án: are visiting
Câu 10: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
My father
to London next Friday. (drive)
- Xem đáp án
My father
is driving
to London next Friday. (drive)
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước (Bố tôi sẽ lái xe tới London vào thứ 6 này) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is
=> My father is driving to London on Friday.
Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.
Đáp án: is driving
Câu 11: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Sue
to see us tomorrow. (come)
- Xem đáp án
Sue
is coming
to see us tomorrow. (come)
Phương pháp giải :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Lời giải chi tiết :
Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing
Chủ ngữ số ít đi cùng với động từ tobe is
=> Sue is coming to see us tomorrow.
Tạm dịch: Sue sẽ đến gặp chúng ta vào ngày mai.
Đáp án: is coming
Câu 12: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
(Lan/work) this week?” – No, she’s on holiday.
- Xem đáp án
Is Lan working
(Lan/work) this week?” – No, she’s on holiday.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?
=> “Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”
Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, cô ấy đang đi nghỉ."
Câu 13: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I want to lose weight so this week, I
(not eat) lunch.
- Xem đáp án
I want to lose weight so this week, I
am not eating
(not eat) lunch.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not + Ving
=> I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.
Câu 14: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
you
next?”
- Xem đáp án
A: “I am not going to play soccer this afternoon.”
B: “What
are
you
doing
next?”
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: next (sau đó), “I am not going to play soccer this afternoon” (anh ấy đang nghỉ lễ)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: Wh- word + is/ am/ are + S + Ving?
=> “What are you doing next?”
Tạm dịch: "Bạn đang làm gì tiếp theo?"
Câu 15: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I am cleaning the room. I
(hold) my birthday tonight.
- Xem đáp án
I am cleaning the room. I
am holding
(hold) my birthday tonight.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.
Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.
Câu 16: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blanks with suitable verb tenses.
I (have)
my hair cut tomorrow because it’s too long.
- Xem đáp án
I (have)
am having
my hair cut tomorrow because it’s too long.
Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “it’s too long” (tóc quá dài)
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + not+ Ving
=> I am having my hair cut tomorrow because it’s too long.
Tạm dịch: Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai vì tóc quá dài.
0 Comments:
Đăng nhận xét