tR


Câu hỏi và Đáp án: loigiaihay.com
Tạo trắc nghiệm: thaithuan2023


Câu 1: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.

  • won't rain
  • won't be raining
  • isn't going to rain

Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.

Câu 2: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
I promise that I (not/ come)____________________ late.

  • won’t be coming
  • won't come
  • am going to come

Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I promise that I won't come late.
Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

Câu 3: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.

  • am going to cook
  • will be cooking
  • will cook

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.
Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu 4: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
(they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

  • Will they attend
  • Are they going to attend

Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.
=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: be+ S + going to V
=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.
Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.

Câu 5: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
Look at those clouds. It (rain) ____________________ now.

  • will rain
  • is going to rain
  • will be raining

Dấu hiệu: Look at those clouds
=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> Look at those clouds. It is going to rain now.
Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.

Câu 6: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I love London. I (visit) there next year.

  • Xem đáp án

I love London. I (visit) am going to visit there next year.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year
=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S + be + going to V
=> I love London. I am going to visit there next year.
Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.

Câu 7: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
What (wear / you) at the party tonight?

  • Xem đáp án

Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước
Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?
=> What are you going to wear at the party tonight?
Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?

Câu 8: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum’s wardrobe.

  • Xem đáp án

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) will find something nice in my mum’s wardrobe.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.

Câu 9: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.

  • Xem đáp án

I completely forget about this. Give me a moment, I (do) will do it now.
Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Câu 10: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
Tonight, I (stay) home. I’ve rented a video.

  • Xem đáp án

Tonight, I (stay) am going to stay home. I’ve rented a video.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.
Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.

Câu 11: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
If you have any problem, I (help) you.

  • Xem đáp án

If you have any problem, I (help) will help you.
Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể
=> If you have any problem, I will help you.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top