Câu 1: Số hữu tỉ $\frac{2}{3}$ được biểu diễn bởi:
- Một điểm duy nhất trên trục số.
- Bốn điểm trên trục số;
- Ba điểm trên trục số;
- Hai điểm trên trục số;
Câu 2: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{1}{4}$
Câu 3: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
- Mỗi số hữu tỉ là một số nguyên;
- Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm;
- Số 0 là số hữu tỉ dương;
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:
Câu 5: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{-3}{7}$?
- $\frac{-6}{14}$
- $\frac{6}{14}$
- $\frac{9}{21}$
- Cả A và C đều đúng.
Câu 6: Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống: –2022,2023 … ℚ.
Câu 7: Điểm nào dưới đây biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-3}{2}$
- Điểm B;
- Điểm C;
- Điểm D.
- Điểm A;
Câu 8: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ dương?
- $\frac{2}{-3}$
- $\frac{-3}{-2}$
- -$\frac{-3}{-2}$
- $\frac{-3}{2}$
Câu 9: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tứ nhỏ đến lớn: -2; 0; $\frac{-3}{5}$; $\frac{4}{5}$
- $\frac{-3}{5}$; 0; -2; $\frac{4}{5}$
- $\frac{-3}{5}$; -2; 0; $\frac{4}{5}$
- -2; $\frac{-3}{5}$; $\frac{4}{5}$; 0;
- -2; $\frac{-3}{5}$; 0; $\frac{4}{5}$
Câu 10: Số đối của các số hữu tỉ sau: 23; -0.4; $\frac{−1}{18}$; -20 lần lượt là:
- 23; 0.4; $\frac{1}{18}$; 20
- 23; -0.4; $\frac{1}{-18}$; -20
- Tất cả các đáp án trên đều sai.
- -23; 0.4; $\frac{1}{18}$; 20
Câu 11: Số hữu tỉ x lớn hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
- bên trái điểm 5,25;
- bên phải điểm 5,25;
- trùng với điểm 5,25;
- Không có đáp án đúng.
Câu 12: Trong cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông, bạn Nam đã trả lời đúng được 95% số câu trắc nghiệm, bạn Minh trả lời đúng được 28 câu trong số 30 câu trắc nghiệm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Nam làm bài tốt hơn Minh;
- Minh làm bài tốt hơn Nam;
- Hai bạn trả lời số câu hỏi bằng nhau;
- Cả 3 khẳng định đều sai.
Câu 13: Sắp xếp các số hữu tỉ $\frac{−2}{3}$;$\frac{9}{7}$; $\frac{1}{5}$; 0 theo thứ tự tăng dần?
- $\frac{9}{7}$; $\frac{−2}{3}$; 0; $\frac{1}{5}$;
- $\frac{−2}{3}$; 0 ; $\frac{1}{5}$; $\frac{9}{7}$;
- $\frac{9}{7}$; $\frac{1}{5}$; 0;$\frac{−2}{3}$;
- $\frac{1}{5}$; 0; $\frac{−2}{3}$; $\frac{9}{7}$;
Câu 14: Chọn khẳng định sai:
- Số đối của số –3,5 là 3,5;
- Số đối của số 3,5 là -3,5
- Số đối của số –3,5 là -3,5
- Cả 3 đều đúng
Câu 15: Số hữu tỉ x lớn hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:
- Điểm x ở bên phải điểm y;
- Điểm x ở bên trái điểm y;
- Điểm x và điểm y khác phía đối với điểm 0;
- Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 16: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{-1}{2}$
Câu 17: Cách nào đúng trong các cách viết sau:
- -26 ∈ ℕ;
- -3 ∈ ℕ*;
- -9 ∈ Q
- $\frac{-5}{8}$ ∈ ℤ;
Câu 18: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,8?
- $\frac{4}{5}$
- $\frac{3}{5}$
- $\frac{-4}{5}$
- $\frac{-3}{5}$
Câu 19: Số nào dưới đây đang ở dạng phân số của số hữu tỉ?
- $\frac{20.20}{2021}$
- $\frac{2020}{2021}$
- $\frac{2020}{20.21}$
- $\frac{2020}{0}$
Câu 20: Số hữu tỉ $\frac{x}{9}$ không thỏa mãn điều kiện sau $\frac{-1}{2}$−12< $\frac{x}{9}$< $\frac{1}{2}$ là:
- $\frac{-1}{9}$
- $\frac{1}{9}$
- $\frac{2}{9}$
- $\frac{-5}{9}$
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn
19/20
Trả lờiXóa17/20 đề 2
Trả lờiXóatoán
18/20
Trả lờiXóatoán
19/20
Trả lờiXóatoán 7
20/20
Trả lờiXóa