tR

Câu 1: Số hữu tỉ $\frac{2}{3}$ được biểu diễn bởi:

  • Một điểm duy nhất trên trục số.
  • Bốn điểm trên trục số;
  • Ba điểm trên trục số;
  • Hai điểm trên trục số;

Câu 2: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{1}{4}$

  • 0.5
  • 0.35
  • 0.45
  • 0.25

Câu 3: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

  • Mỗi số hữu tỉ là một số nguyên;
  • Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm;
  • Số 0 là số hữu tỉ dương;
  • Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là:

  • ℤ;
  • ℚ;
  • ℕ;

Câu 5: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{-3}{7}$?

  • $\frac{-6}{14}$
  • $\frac{6}{14}$
  • $\frac{9}{21}$
  • Cả A và C đều đúng.

Câu 6: Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống: –2022,2023 … ℚ.

  • ∈;
  • | |;
  • ∉;
  • ∅.;

Câu 7: Điểm nào dưới đây biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-3}{2}$

  • Điểm B;
  • Điểm C;
  • Điểm D.
  • Điểm A;

Câu 8: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ dương?

  • $\frac{2}{-3}$
  • $\frac{-3}{-2}$
  • -$\frac{-3}{-2}$
  • $\frac{-3}{2}$

Câu 9: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tứ nhỏ đến lớn: -2; 0; $\frac{-3}{5}$; $\frac{4}{5}$

  • $\frac{-3}{5}$; 0; -2; $\frac{4}{5}$
  • $\frac{-3}{5}$; -2; 0; $\frac{4}{5}$
  • -2; $\frac{-3}{5}$; $\frac{4}{5}$; 0;
  • -2; $\frac{-3}{5}$; 0; $\frac{4}{5}$

Câu 10: Số đối của các số hữu tỉ sau: 23; -0.4; $\frac{−1}{18}$; -20 lần lượt là:

  • 23; 0.4; $\frac{1}{18}$; 20
  • 23; -0.4; $\frac{1}{-18}$; -20
  • Tất cả các đáp án trên đều sai.
  • -23; 0.4; $\frac{1}{18}$; 20

Câu 11: Số hữu tỉ x lớn hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:

  • bên trái điểm 5,25;
  • bên phải điểm 5,25;
  • trùng với điểm 5,25;
  • Không có đáp án đúng.

Câu 12: Trong cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông, bạn Nam đã trả lời đúng được 95% số câu trắc nghiệm, bạn Minh trả lời đúng được 28 câu trong số 30 câu trắc nghiệm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • Nam làm bài tốt hơn Minh;
  • Minh làm bài tốt hơn Nam;
  • Hai bạn trả lời số câu hỏi bằng nhau;
  • Cả 3 khẳng định đều sai.

Câu 13: Sắp xếp các số hữu tỉ $\frac{−2}{3}$;$\frac{9}{7}$; $\frac{1}{5}$; 0 theo thứ tự tăng dần?

  • $\frac{9}{7}$; $\frac{−2}{3}$; 0; $\frac{1}{5}$;
  • $\frac{−2}{3}$; 0 ; $\frac{1}{5}$; $\frac{9}{7}$;
  • $\frac{9}{7}$; $\frac{1}{5}$; 0;$\frac{−2}{3}$;
  • $\frac{1}{5}$; 0; $\frac{−2}{3}$; $\frac{9}{7}$;

Câu 14: Chọn khẳng định sai:

  • Số đối của số –3,5 là 3,5;
  • Số đối của số 3,5 là -3,5
  • Số đối của số –3,5 là -3,5
  • Cả 3 đều đúng

Câu 15: Số hữu tỉ x lớn hơn số hữu tỉ y nếu trên trục số:

  • Điểm x ở bên phải điểm y;
  • Điểm x ở bên trái điểm y;
  • Điểm x và điểm y khác phía đối với điểm 0;
  • Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 16: Trong các trường hợp sau trường hợp nào có các số cùng biểu thị một số hữu tỉ $\frac{-1}{2}$

  • 0.5
  • -0.5
  • -0.35
  • 0.45

Câu 17: Cách nào đúng trong các cách viết sau:

  • -26 ∈ ℕ;
  • -3 ∈ ℕ*;
  • -9 ∈ Q
  • $\frac{-5}{8}$ ∈ ℤ;

Câu 18: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,8?

  • $\frac{4}{5}$
  • $\frac{3}{5}$
  • $\frac{-4}{5}$
  • $\frac{-3}{5}$

Câu 19: Số nào dưới đây đang ở dạng phân số của số hữu tỉ?

  • $\frac{20.20}{2021}$
  • $\frac{2020}{2021}$
  • $\frac{2020}{20.21}$
  • $\frac{2020}{0}$

Câu 20: Số hữu tỉ $\frac{x}{9}$ không thỏa mãn điều kiện sau $\frac{-1}{2}$−12< $\frac{x}{9}$< $\frac{1}{2}$ là:

  • $\frac{-1}{9}$
  • $\frac{1}{9}$
  • $\frac{2}{9}$
  • $\frac{-5}{9}$
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


5 Comments:

 
Top