tR

 Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

 

b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

a) Hình 1 : 34                          Hình 2 : 25

    Hình 3 : 58                          Hình 4 : 38 

b) Hình 1 : 114                        Hình 2 : 234

    Hình 3 : 323                        Hình 4 : 412 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số:

36;         1824;         535;         4090;         7530.

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

36=3:36:3=12;                     1824=18:624:6=34;

535=5:535:5=17;                 4090=40:1090:10=49;   

7530=75:1530:15=52

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 34 và 25;                             

b) 512 và 1136;

c) 2334 và 45.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)  34=3×54×5=1520;

     25=2×45×4=820;

b) 512=5×312×3=1536;

    Giữ nguyên phân số 1136. 

c) 23=2×4×53×4×5=4060;             

    34=3×3×54×3×5=4560;

    45=4×3×45×3×4=4860

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp (>;<;=) vào chỗ chấm:

712....512                   25.....615                  710....79.

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

+) 712>512 (vì 7>5).

+) Ta có: 25=2×35×3=615 

     Vậy 25=615.

+) 710<79 (vì 10>9). 

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Viết phân số thích hợp vào vạch giữa 13 và 23 trên tia số:

 

Phương pháp giải:

Quy đồng hai phân số 13 và 23 với mẫu số chung là 6 rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  13=26 ;    23=46.

Mà: 26<36<46

Ta điền như sau:

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 

Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:

A. 34                 B. 47                     C. 43                D. 37          

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần bằng nhau. 

Phân số cần tìm có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

Lời giải chi tiết:

Băng giấy dc chia làm 7 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là 37.

Chọn đáp án D.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 14 số viên bi có màu:

A. Nâu                     B. Đỏ                         C. Xanh                    D. Vàng

Phương pháp giải:

Để tìm 14 số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với 14. Từ đó tìm được màu tương ứng của bi.

Lời giải chi tiết:

14 số viên bi gồm số viên bi là:

          20×14=5 (viên bi)

Vậy 14 số viên bi có màu đỏ.

Chọn đáp án B.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

35;                      58;                     1525

915;                    2032;                   2135.

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

1525=15:525:5=35 ;                                915=9:315:3=35 ;

2032=20:432:4=58 ;                                 2135=21:735:7=35 ;

Vậy: 35=1525=915=2135;       58=2032.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

So sánh các phân số:

a) 37 và 25;              b) 59 và 58;               c) 87 và 78.

Phương pháp giải:

Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.

- So sánh với 1. 

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 37=3×57×5=1535;             25=2×75×7=1435.

Vì 1535>1435 nên 37>25.

b) Ta có 59<58 (vì 9>8). 

c) 87=8×87×8=6456;               78=7×78×7=4956.

Vì 6456>4956 nên 87>78.

Cách khác: Vì 87>1 ;  78<1 nên 87>78

Bài 5

Video hướng dẫn giải

a) Viết các phân số 611 ; 2333 ; 23 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các phân số 89 ; 811 ; 98 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn MSC là 33. Quy đồng mẫu số các phân số ta có :

           611=6×311×3=1833 ; 

           23=2×113×11=2233 ;     

           Giữ nguyên phân số 2333.

Vì 1833<2233<2333 nên 611<23<2333. 

Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 611 ; 23 ; 2333.

b) Vì  98>1>89 ; 89>811 nên 98>89 > 811

Vậy ta viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 98 ;  89  ; 811.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top