Look at the examples. Then answer the questions in Rules 1- 2. Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó trả lời các câu hỏi trong Quy tắc 1 – 2.
Đáp án
1. The form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind is Verb-ing.
2. The spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim is running, sitting, swimming.
2. Think of two things that you love doing, two things that you don't mind doing and three things that you hate doing. Write sentences and then compare in a group to find out about your friends' likes and dislikes. Nghĩ về hai điều bạn thích làm, hai điều bạn không ngại làm và ba điều bạn ghét làm. Viết các câu và sau đó so sánh trong một nhóm để tìm ra điểm thích và không thích của bạn bè của bạn.
Đáp án
I love playing the guitar.
I love eating tiramisu.
I don't mind doing the homework.
I don't mind eating vegetables.
I hate playing sports.
I hate drinking milk.
I hate hanging out.
3. Look at the examples of imperatives. How do we make the negative form? Find examples in the Health quiz on page 66. Nhìn vào các ví dụ về câu mệnh lệnh. Làm thế nào để chúng ta thành lập hình thức phủ định? Tìm ví dụ trong bài Health quiz trang 66.
Đáp án
- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.
- Examples in the Health quiz
- Don't eat.
- Don't go to bed late.
- Don't go to school.
4. Add more classroom rules with DOs and DON'Ts using imperatives. Thêm nhiều quy tắc lớp học hơn với DOS và DON’T sử dụng mệnh lệnh.
Gợi ý
DOS:
Wear uniform
Do all the housework
DON'Ts
Don't talk in the class.
Don't fight other classmate.
5. Complete the sentences with the afirmative and negative imperative forms of the verbs in the box. Hoàn thành các câu với các dạng mệnh lệnh khẳng định và phủ định của các động từ trong khung.
Đáp án
1 - Eat; 2 - Visit; 3 - Don't drink; 4 - Go;
6. Look at the examples. Then choose the correct answers to complete the Rules. Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành quy tắc sau.
Đáp án
We use should / shouldn’t to give advice.
The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.
7. Your friend wants to be healthy. Complete the advice using should / shouldn 't. Bạn của bạn muốn được khỏe mạnh. Hoàn thành lời khuyên sử dụng should / shouldn 't.
Đáp án
2. You should eat fruit and vegetables.
3. You should do exercise.
4. You shouldn't drink fizzy drinks.
5. You shouldn't sit on the sofa all day.
8. Work in groups. Compare your advice in exercise 7. Who has got the best advice? Hãy làm việc nhóm. So sánh lời khuyên của bạn trong bài tập 7. Ai đã có lời khuyên tốt nhất?
Finished? Write five important rules for your class. Use imperative forms. Hãy viết năm quy tắc quan trọng cho lớp học của bạn. Sử dụng dạng câu mệnh lệnh.
0 Comments:
Đăng nhận xét