Đề bài:
Chọn cậu
sai:
a) 11.44+16 chia hết cho 4 nên chia
hết cho 2;
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tính kết quả của biểu thức ra số cụ thể hoặc phân tích biểu thức thành tích.
Cách 2: Sử dụng dấu hiệu chia hết hoặc các tính chất chia hết của tổng, hiệu
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 11.44+16=4.11.43+4.4=4(11.43+4)⋮4,
do đó 11.44+16 chia hết cho 4, hiển nhiên cũng chia hết cho 2.
Vậy a) đúng.
b) 24.8
– 17 chia hết cho 3;
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tính kết quả của biểu thức ra số cụ thể hoặc phân tích biểu thức thành tích.
Cách 2: Sử dụng dấu hiệu chia hết hoặc các tính chất chia hết của tổng, hiệu
Lời giải chi tiết
b) Ta có: 24.8−17=192−17=175 có tổng các chữ số là

c) 136.3 – 2.34 chia hết cho 9;
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tính kết quả của biểu thức ra số cụ thể hoặc phân tích biểu thức thành tích.
Cách 2: Sử dụng dấu hiệu chia hết hoặc các tính chất chia hết của tổng, hiệu
Lời giải chi tiết
c) Ta có: 136.3−2.34=136.3−2.81=408−162=246,
Vậy c) sai.
d) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Tính kết quả của biểu thức ra số cụ thể hoặc phân tích biểu thức thành tích.
Cách 2: Sử dụng dấu hiệu chia hết hoặc các tính chất chia hết của tổng, hiệu
Lời giải chi tiết
d) Giả sử 3 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là n, n+1, n+2 (n∈N)
Xét tích: A = n.(n+1).(n+2)
+) Nếu n = 0: ta suy ra A = 0, vậy A chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
+) Nếu n≠0
Vì trong 2 số tự nhiên liên tiếp n và n+1 luôn có một số chẵn, chẳng hạn n, ta viết n = 2q
⇒n(n+1)(n+2)=2.q.(n+1)(n+2)⋮2
Vậy A luôn chia hết cho 2. (1)
Tương tự, trong 3 số tự nhiên liên tiếp ta luôn tìm được một số chia hết cho 3, chẳng hạn (n+2)
Ta viết: n+2 = 3p
⇒ A= n(n+1)(n+2)=n.(n+1).3p⋮3
Vậy A luôn chia hết cho 3. (2)
Từ (1,2) ta kết luận: Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, cho 3 => d) đúng.
Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
a) Tìm số tự nhiên a
nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Câu a
a) Tìm số tự nhiên a nhỏ hơn 10 để P = 15 . 16 . 17 + a vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số hạng đã biết cho 3 và 10. Từ đó suy ra tính chia hết của số hạng chưa biết.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
15.16.17=(3.5).16.17=(3.5).(2.8).17
=3.(5.2).8.17=3.10.8.17 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10
Do đó, để P vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10 thì a = P – 15.16.17 cũng vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 10.
Số tự nhiên a nhỏ hơn 10, chia hết cho 10 và 3 nên a = 0
b) Tìm số tự nhiên a
lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
Câu b
b) Tìm số tự nhiên a lớn hơn 90 và lớn hơn 100 để 125 – a chia hết 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra tính chia hết của số bị trừ đã biết cho 5. Từ đó suy ra tính chia hết của số trừ.
Bước 2: Tìm a
Lời giải chi tiết:
b) Vì 125 chia hết cho 5, nên để hiệu B = 125 – a chia hết cho 5 thì a = 125 – B cũng chia hết cho 5.
Mà 90 < a < 100 nên a = 95.
Vậy số tự nhiên a là 95.
Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho B = 121 – 110 + 99 – 88 + … + 11 + 1.
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết B có chia hết cho 11
hay không.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét tính chia hết của từng số hạng. Từ đó suy ra tính chia hết biểu thức.
Lời giải chi tiết
Xét biểu thức B, ta có:
121 = 11 . 11 chia hết cho 11
110 = 11. 10 chia hết cho 11
1 không chia hết cho 11
⇒ biểu thức B có 1 số hạng không chia hết cho 11, các số hạng khác đều chia hết cho 11
Vậy B không chia hết cho 11.
Giải bài 4 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Khi chia số tự nhiên M cho 12 ta được số dư là 10. Hỏi M có
chia hết cho 2, cho 3, cho 4 hay không?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết số tự nhiên M dưới dạng M = bq + r, sau đó xét tính chia hết cho 2, cho 3 và cho 4.
Lời giải chi tiết
Vì M chia cho 12 dư 10, nên ta viết M = 12.q + 10.
⇒ M = 2.6.q + 2.5 = 2.(6q +5) chia hết cho 2
Ta có: M = 3.4.q + 3.3 + 1 = 3.(4q + 3) + 1 ⇒ M chia 3 dư 1. Vậy M không chia hết cho 3.
M = 4.3.q + 4.2 + 2 = 4 (3q + 2) + 2 ⇒ M chia 4 dư 2. Vậy M không chia hết cho 4.
Giải bài 5 trang 19 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Viết kết quả phép chia dạng a = b . q + r, với 0 ≤r <b.
a) 92727 : 6315
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép chia và xác định a,b,q,r
a: số bị chia
b: số chia
q: thương
r: số dư
Lời giải chi tiết
a) 92727=6315.14+4317
b) 589142 : 1093
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép chia và xác định a,b,q,r
a: số bị chia
b: số chia
q: thương
r: số dư
Lời giải chi tiết
b) 589142=1093.539+15
c) 68842 : 6329
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép chia và xác định a,b,q,r
a: số bị chia
b: số chia
q: thương
r: số dư
Lời giải chi tiết
c) 68842=6329.10+5552
0 Comments:
Đăng nhận xét