tR

 


Giải bài 1 trang 17 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo 



 Thực hiện phép tính:



a) {[(37 +
13) : 5] - 45 : 5}.7;







Câu a

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7;

Phương pháp giải:

Với biểu thức có dấu ngoặc: Thực hiện phép tính theo thứ tự ngoặc (), ngoặc [], ngoặc {}

Lời giải chi tiết:

a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7

={[50:5]−45:5}.7

=(10−45:5).7

=(10−9).7

=1.7

=7





b) 62.10:{780:[103−(2.53+35.14)]}







Câu b

b) 62.10:{780:[103−(2.53+35.14)]}.

= 62.10:{780:[103−(2.125+35.14)]}.

= 62.10:{780:[103−(250+490)]}

= 62.10:{780:[103−740]}

= 62.10:{780:[1000−740]}

= 62.10:{780:260}

= 62.10:3

= 36.10:3

= 360:3

= 120.








Giải bài 2 trang 17 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Tính nhanh:



a) 432
+ 43.57







Câu a

Phương pháp giải:

Viết lũy thừa về dạng tích hoặc số tự nhiên, sau đó sử dụng tính chất phân phối để ghép thành tổng hoặc hiệu có kết quả là các số tròn chục.

Lời giải chi tiết:

a) 432+43.57

=43.43+43.57

=43.(43+57)

=43.100

=4300





b) 592 - 59.19







Câu b

b) 592−59.19

Phương pháp giải:

Viết lũy thừa về dạng tích hoặc số tự nhiên, sau đó sử dụng tính chất phân phối để ghép thành tổng hoặc hiệu có kết quả là các số tròn chục.

Lời giải chi tiết:

b) 592−59.19

59.59−59.19

=59.(59−19)

=59.40

=2360.





c) 119.34
+ 81







Câu c

c) 119.34+81

Phương pháp giải:

Viết lũy thừa về dạng tích hoặc số tự nhiên, sau đó sử dụng tính chất phân phối để ghép thành tổng hoặc hiệu có kết quả là các số tròn chục.

Lời giải chi tiết:

c) 119.34+81

=119.81+1.81

=(119+1).81

=120.81

=9720








Giải bài 3 trang 17 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo 



Tìm số tự
nhiên x, biết:



a) 24.(x -
16) = 122







Câu a

a) 24.(x - 16) = 122

Lời giải chi tiết:

a) 24.(x−16)=122  

    24.(x−16)=144

    x−16=144:24

   x−16=6

   x=6+16

   x=22.

Vậy x = 22.





b) (x2
- 10):5 = 3







Câu b

b) (x2 - 10):5 = 3

     x2 - 10 = 3.5

     x2 - 10 = 15

     x2=15+10

     x2=25

     x2=52

     x=5

     Vậy x = 5.





 



Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán
6 - Chân trời sáng tạo



Đề bài



Không thực
hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số
nào.



2021 . 2022
. 2023 . 2024 + 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029







Phương pháp giải  

Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của từng số hạng, trong đó mỗi số hạng lại là một tích, chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số tận cùng.

Bước 2. Tìm chữ số tận cùng của tổng 2 chữ số hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết

Ta có: chữ số tận cùng của 2021 . 2022 . 2023 . 2024 là chữ số tận cùng của tích 1.2.3.4  (= 24) là chữ số 4.

Tương tự: chữ số tận cùng 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029 là chữ số tận cùng của tích 5.6.7.8.9 (= 15120) là chữ số 0.

Vậy chữ số tận cùng của tổng cần tìm là chữ số 4.





 


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top