A. Lý thuyết và phương pháp giải
Khi biết phần trăm khối lượng của hai nguyên tố A, B tạo nên hợp chất và khối lượng phân tử của chất đó, xác định công thức hoá học theo các bước sau:
Bước 1: Đặt công thức hoá học của hợp chất là AxBy.
Bước 2: Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất, tính khối lượng phân tử của hợp chất.
Bước 3: Tìm x, y thông qua biểu thức tính phần trăm khối lượng.
Chú ý: Thông thường có thể gộp bước 2 với bước 3 làm một.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Hợp chất X được tạo thành bởi iron và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của iron trong X là 70%. Xác định công thức hóa học của X.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức hóa học của X là FexOy.
Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là (amu).
Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là160 – 112 = 48 (amu).
Ta có: 56 amu × x = 112 amu → x = 2.
16 amu × y = 48 amu → y = 3.
Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3.
Ví dụ 2: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Biết khối lượng phân tử của X là 144 amu. Xác định công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải
%C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.
%Al = = 75% ⇒ x = 4.
%C = = 25% ⇒ y = 3.
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al4C3.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Biết khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu. Công thức hóa học của khí carbon dioxide là
A. CO.
B. CO2.
C. CH4,
D. CO3.
Câu 2: Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Công thức phân tử của lactic acid là
A. C2H6O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O3.
D. C2H6O2.
Câu 3: Một oxide có công thức XOn, trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng); Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide là
A. NO.
B. NO2.
C. CO.
D. CO2.
Câu 4: A là hợp chất tạo bởi Cu và O. Biết trong A, Cu chiếm 80% về khối lượng và khối lượng phân tử A là 80 amu. Công thức hoá học của A là
A. Cu2O.
B. CuO.
C. Cu2O2.
D. CuO2.
Câu 5: Một hợp chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là %K = 39%; %H = 1%; %C = 12%; %O = 48%. Biết khối lượng phân tử của X là 100 amu. Công thức hoá học của X là
A. KHCO3.
B. K2HCO3.
C. KH5C2O2.
D. KH9C3O.
Câu 6: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất T. Phân tử T có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử của T là 100 amu. Công thức hoá học của T là
A. CaCO.
B. CaCO2.
C. CaCO3.
D. Ca2CO3.
Câu 7: Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất A. Phân tử A có cấu tạo từ nguyên tố calcium (Ca), sulfur (S) và oxygen (O) với tỉ lệ phần trăm tương ứng là 29,41%, 23,53% và 47,06%. Biết khối lượng phân tử của A là 136 amu, công thức hóa học của A là
A. CaSO4.
B. CaSO2.
C. Ca2SO4.
D. CaSO3.
Câu 8: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 63,63%. Khối lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Công thức hóa học của hợp chất là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2O3.
D. N2O5.
Câu 9: Hợp chất A tạo bởi lưu huỳnh (S) và oxygen (O), biết phần trăm khối lượng của S, O lần lượt là 40%, 60% và khối lượng phân tử của hợp chất A là 80 amu. Công thức hoá học của hợp chất A là
A. SO.
B. SO2.
C. S2O.
D. SO3.
Câu 10: Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Công thức hóa học của copper(II) sulfate là
A. CaSO4.
B. CuSO4.
C. CaSO3.
D. CuSO3.
0 Comments:
Đăng nhận xét