Câu hỏi 1 :
Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?
Câu hỏi 2
:
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cây cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cây cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này.
Câu hỏi 3
:
Xác định hóa trị của S trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O) và hydrogen sulfide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H).
Xác định hóa trị của S trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O) và hydrogen sulfide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H).
Câu hỏi 4 :
Hãy xác định hóa trị của C trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b.
Hãy xác định hóa trị của C trong hợp chất methane có trong Hình 5.3b.
Câu hỏi 5
:
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1.
Hóa trị của lưu huỳnh/carbon
Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/carbon
Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen
H2S
II
1 × II
2 × I
CH4
?
?
?
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Bảng 7.1.
| Hóa trị của lưu huỳnh/carbon | Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/carbon | Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen |
H2S | II | 1 × II | 2 × I |
CH4 | ? | ? | ? |
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần.
Câu hỏi 6
:
Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O.
Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O.
Câu hỏi 7 :
Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Câu hỏi 8
:
Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.
Câu hỏi 9 :
Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, …
Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, …
Câu hỏi 10 :
Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen; … Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen; … Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?
Câu hỏi 11 :
Câu hỏi 12 :
Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1.
Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1.
Câu hỏi 13 :
Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.
Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này.
Câu hỏi 14 :
Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1
Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1
Câu hỏi 15 :
Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
Câu hỏi 16 :
Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Câu hỏi 17 :
Dựa vào ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất
Công thức hóa học
Tên phân tử
Khối lượng phân tử
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Dựa vào ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất | Công thức hóa học | Tên phân tử | Khối lượng phân tử |
? | ? | ? | |
? | ? | ? | |
? | ? | ? | |
? | ? | ? |
Câu hỏi 18 :
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Câu hỏi 19 :
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất
Thành phần phân tử
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
Magnesium chloride
1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl
?
?
Aluminium oxide
2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
?
?
Ammonia
1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H
?
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất | Thành phần phân tử | Công thức hóa học | Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride | 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl | ? | ? |
Aluminium oxide | 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O | ? | ? |
Ammonia | 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H | ? |
Câu hỏi 20 :
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Câu hỏi 21 :
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
Câu hỏi 22
:
Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Câu hỏi 23 :
Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Câu hỏi 24 :
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Câu hỏi 25 :
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
Câu hỏi 26 :
Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,535%. Khối lượng phân tử của hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z).
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).
Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,535%. Khối lượng phân tử của hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z).
Tìm hiểu qua sách, báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của hợp chất (Z).
Câu hỏi 27 :
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
Câu hỏi 28
:
Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi:
a) potassium và sulfate
b) aluminium và carbonate
c) magnesium và nitrate
Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi:
a) potassium và sulfate
b) aluminium và carbonate
c) magnesium và nitrate
Câu hỏi 29 :
Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)
Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)
Câu hỏi 30 :
Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
Sodium sulfide (S hóa trị II)
?
?
Aluminium nitride (N hóa trị III)
?
?
Copper(II) sulfate
?
?
Iron(III) hydroxide
?
?
Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất | Công thức hóa học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hóa trị II) | ? | ? |
Aluminium nitride (N hóa trị III) | ? | ? |
Copper(II) sulfate | ? | ? |
Iron(III) hydroxide | ? | ? |
Câu hỏi 31 :
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).
0 Comments:
Đăng nhận xét