tR

 A. Lý thuyết & phương pháp giải

Để làm tốt các bài tập liên quan đến chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất cần nắm được các mối liên hệ sau:

- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng: m = n.M (1)

Trong đó:

    + n là số mol (mol)

    + m là khối lượng (g)

    + M là khối lượng mol chất ()

Từ công thức (1) suy ra

    + Số mol: n = (mol)

    + Khối lượng mol chất: M =  (g/mol)

- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: V = n.22,4 (2)

Trong đó:

    + n là số mol (mol)

    + V là thể tích (lít), V đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

Từ công thức (2) suy ra số mol: n = 22,4 (mol)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy cho biết 0,2 mol sắt (Fe) có khối lượng là bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

    Ta có nFe = 0,2 mol

    Khối lượng Fe cần tìm là: m = n.M = 0,2.56 = 11,2 (g).

Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí B (đktc). Hãy tính số mol của khí B.

Hướng dẫn giải

    Ta có: VB = 2,24 lít

    Số mol của khí B là: n 22,4 = 0,1 (mol).

    Vậy số mol của khí B là 0,1 mol.

Ví dụ 3: Cho biết khối lượng của nhôm (Al) là 2,7 gam. Tìm thể tích của nhôm ở đktc.

Hướng dẫn giải

Ta có mAl = 2,7 g suy ra nAl = 2,7:27 = 0,1 mol.

Vậy thể tích của Al ở đktc là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l).

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Số mol của 3,6 gam H2O là

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Đáp án: Chọn B

Số mol của H2O là: n =  = 0,2 mol.

Câu 2: Cho số mol của SO2 là 0,2 mol. Thể tích của SO2 ở đktc là

A. 4,48 lít.

B. 2,24 lít.

C. 1,12 lít.

D. 3,36 lít.

Đáp án: Chọn A

Ta có số mol của SO2 là 0,2 mol suy ra thể tích của SO2 là: V = 0,2.22,4 = 4,48 l

Câu 3: Số mol của nguyên tử N trong 3 g NO là

A. 0,01 mol.

B. 0,1 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,2 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 4: Chọn đáp án đúng:

A. Công thức đúng chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là m = n.N

B. Đơn vị của số mol là 

C. Công thức của chuyển đổi giữa thế tích khí (đktc) và lượng chất là V = 22,4

D. Công thức tính khối lượng mol chất là M = m.n

Đáp án: Chọn A

Câu 5: Cho mZn = 6,5 g, mZnO = 16,2 g. Hãy chọn kết luận đúng

A. nZn > nZnO

B. nZn = nZnO

C. nZn < nZnO

D. VZn = VZnO

Đáp án: Chọn C

Ta có nZn = 0,1 mol, mZnO = 0,2 mol.

Suy ra nZn < nZnO.

Câu 6: Cho thể tích của CO2 ở đktc là 5,6 lít. Số mol của CO2 là

A. 0,2 mol.

B. 0,25 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,35 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 7: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ở đktc là

A. V = n.22,4

B. n = V.22,4

C. V =  22,4

D. 22,4.n.V = 1

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Số mol của 3,9 gam K, 23 gam Na, 4 gam Ca lần lượt là

A. 0,2 mol, 0,1 mol, 1 mol.

B. 0,1 mol, 1 mol, 0,1 mol.

C. 0,1 mol, 0,2 mol, 2 mol.

D. 0,3 mol, 1 mol, 0,1 mol.

Đáp án: Chọn B

Câu 9: Nếu hai chất khác nhau có cùng áp suất, nhiệt độ, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng.

B. Cùng tính chất vật lý.

C. Cùng số mol.

D. Cùng tính chất hóa học.

Đáp án: Chọn C

Câu 10: Cho khối lượng của H2 là 2 gam. Tìm thể tích của H2

A. 22,4 lít.

B. 33,6 lít.

C. 44,8 lít.

D. 11,2 lít.

Đáp án: Chọn A  

Có khối lượng của H2 là 2 gam. Suy ra số mol của H2 là: n =  = 1 mol.

Vậy thể tích của H2 là: V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lít.

D. Bài tập thêm

Câu 1: Số mol phân tử  CO có trong 280 gam khí CO là

A. 9 mol.                    

B. 10 mol.                

C. 11 mol.                    

D. 12 mol .  

Câu 2: Khối lượng của 0,2 mol sắt (Fe) là

A. 2,7 gam.

B. 5,6 gam.

C. 11,2 gam.

D. 56 gam.

Câu 3: Cho thể tích khí H2 ở đkc là 2,479 lít. Số mol của H2 là

A. 0,1 mol.

B. 1 mol.

C. 0,01 mol.

D. 10 mol.

Câu 4: Số mol phân tử có trong 100 gam CaCO3 là

A. 1 mol.

B. 0,5 mol.    

C. 1,2 mol.  

D. 1,5mol.

Câu 5: Cho khối lượng của khí NH3 là 17 gam. Thể tích của NHở đkc là

A. 24,79 lít.

B. 2,479 lít.

C. 247,9 lít.

D. 0,2479 lít.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top