tR

Câu 1: Biết số Avôgađrô $N_A$ = $6,02.10^{23}$ hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn có trong 0,27 gam Al là?
A. $7,826.10^{22}$
B. $9,826.10^{22}$
C. $8,428.10^{22}$
D. $6,022.10^{21}$

Giải
$n_{Al}$ = 0.01 mol
$N_p$ = 0,01.13 = 0,13 mol
$N_p$ = $N_A$ . $n_p$ = $7,826.10^{22}$
Chọn đáp án A

Câu 2: Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số phân tử hơi nước có trong 22,4 lit hơi ở áp suất 1atm.
B. Số nguyên tử heli chứa trong 22,4 lít khí ở điều kiện chuẩn.
C. Số nguyên tử có trong 32g khí oxi.
D. Số phân tử có trong 14g khí nito ở điểu kiện chuẩn.

Giải
Số Avogadro có giá trị bằng số nguyên tử heli chứa trong 22,4 lít khí ở điều kiện chuẩn.
⇒ Chọn đáp án B

Câu 3
a) Tìm khối lượng của $18.10^{23}$ phân tử $CO_2$
b) Tìm số mol $H_2O$ có khối lượng 39,6 gam
c) Tìm số mol của $12.13^{23}$ nguyên tử Fe

Gợi ý đáp án
a) $6.10^{23}$ phân tử $CO_2$ có khối lượng là 44 gam
18.1023 phân tử $CO_2$ có khối lượng x gam

x = $\Large{\frac{18.10^{23}.44}{6.10^{23}}$=132gam

b. $n_{H_2O}$ = 39,8/18 = 2,2 mol
c) Áp dụng công thức:

n= $\Large{\frac{Số-hạt-vi-mô}{N}}$

n=$\Large{\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}}$=2 (mol)

Câu 4
Tính số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) của: 0,25 mol $O_2$; 27 gam $H_2O$; 28 gam N; 0,5 mol C; 50 gam $CaCO_3$; 5,85 gam NaCl

Gợi ý đáp án
0,25 mol $O_2$ có: 0,25.6.1023 =1,5.1023 phân tử $O_2$
27 gam $H_2O$ có: = $\frac{6.1023.27}{18}$=9.1023 phân tử $H_2O$
28 gam N có: =$\frac{6.1023.28}{14}$=$12.10^{23}$ phân tử $N_2$
0,5 mol C có: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử C
50 gam $CaCO_3$ có: =$\frac{6.1023.50}{100}=3.10^{23}$ phân tử $CaCO_3$
5,85 gam NaCl có: =$\frac{5,85.6.10^{23}}{58,5}$=$0,6.10^{23}$ phân tử NaCl

Câu 5
Tìm khối lượng của $1,8.10^{23}$ phân tử $CO_2$ và cho biết lượng chất trên chiếm thể tích bao nhiêu ml (đo ở đktc)? (C =12, O = 16)

Gợi ý đáp án 
 Ta có Số mol của phân tử $CO_2$bằng: $n_{CO_{2} } =\frac{1,8.10^{23} }{6.10^{23} }$ = 0,3 \: (mol)
$ m{CO_2}$= 0,3.44 = 13,2 gam
$ V_{CO_2}$ = 0,2 .22,4 = 6,72 lít = 6720 ml 

 Câu 6: Cho $18.10^{23}$ phân tử $SO_3, 3,6.10^{23}$ phân tử $H_{2S}$ 
a) Tính số mol mỗi chất
b) Tính khối lượng mỗi chất
c) Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn mỗi chất 
Gợi ý đáp án 
 a) Tính số mol mỗi chất 
Ta có
Số mol của phân tử $CO_2$ bằng:
$n_{SO_3}=\frac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}$ = 3 (mol)
$n_{H_2S}$ = $\frac{3.6.10^{23}}{6.10^{23}}$ = 0,6 (mol)
b) Tính khối lượng mỗi chất
$m_{SO_3}$ = 3.80 = 240 gam
$m_{H_2S}$= 0,6.34 = 20 gam
c) Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn mỗi chất
$V_{SO_3}$ = 22,4.3 = 6,72 lít
$V_{H_2S}$ = 22,4.0,6 = 13,44 lít
https://download.vn/hang-so-avogadro-50425

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top