1. So sánh hai câu dưới đây
We often swim in the pool.
We often have a swim in the pool.
Hai câu trên có cùng một nghĩa, đó là chúng tôi đi bơi ở bể bơi. Ta có thể biểu đạt một số hành động bằng 1 động từ (swim) hoặc 1 động từ + tân ngữ (have a swim). Động từ have có nghĩa rỗng. Have là động từ rỗng thông dụng nhất, nhưng ta cũng có thể dùng take. give, make, go. Đó đều là những động từ thường và có thể chia được ở thì tiếp diễn.
We were having a swim. (Chúng tôi đã đi bơi.)
2. Động từ Động từ rỗng + tân ngữ
Hoạt động giải trí walk (đi bộ) have/take a walk/ go for a walk
run (chạy) have a run/ go for a run
jog (chạy bộ) have a jog/ go for a jog
ride (lái xe) have a ride/ go for a ride
Nghỉ ngơi sit down (ngồi xuống) have/take a seat
rest (nghỉ ngơi) have/take a rest
sleep (ngủ) have a sleep
Ăn uống eat (ăn) have a meal/a snack/ something to eat
drink (uống) have a drink
Tắm rửa wash (tắm rửa) have a wash
bath (tắm ở bồn tắm) have/take a bath
shower (tắm vòi hoa sen) have/take a shower
Nói chuyện talk (trò chuyện) have a talk/ a word
chat (nói chuyện phiếm) have a chat
argue (tranh luận) have an argument
explain (giải thích) give an explanation
complain (phàn nàn) make a complaint
suggest (đề nghị) make a suggestion
Khác act (hành động) take action
decide (quyết định) make/take a decision
go/travel (đi du lịch) make a journey/ take a trip
guess (đoán) make/have a guess
laugh/smile (cười) give a laugh/smile
look (nhìn) have/take a look
try/attempt (cố gắng) have a try/make an attempt
visit (thăm) pay someone a visit
work (làm việc) do some work
3. Đa phần cách biểu đạt với động từ rỗng có nghĩa hành động đã hoàn thành. A swim có nghĩa là một chu kỳ bơi từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. A walk có nghĩa là một chuyến hành trình đi bộ đã hoàn thành mà chúng ta làm vì niềm vui.
Helen jumped in the water and swam a few strokes. (Helen nhảy xuống nước và bơi được một ít.)
Helen went to the pool and had a swim. (Helen đến bể bơi và bơi.)
We missed the bus, so we walked. (Chúng tôi bị lỡ xe bus nên chúng tôi đã đi bộ.)
It was a lovely day so we went for a walk. (Đó là một ngày đẹp trời nên chúng tôi đã đi dạo.)
4. So sánh cách dùng của trạng từ và tính từ trong những câu dưới đây.
Trạng từ Tính từ
Tôi tắm nhanh. I washed quickly. I had a quick wash.
Họ đã tranh luận sôi nổi They argued passionately. They had a passionate argument.
Mẫu câu tính từ thường dễ dùng hơn: I had a good long sleep. (Tôi đã có một giấc ngủ ngon và dài.)
Nó rành mạch và ngắn gọn hơn so với : I slept well and for a long time. (Tôi ngủ ngon và trong khoảng thời gian dài.)
https://hoc.tienganh123.com/tieng-anh-co-ban/dong-tu-rong-empty-verbs.html
0 Comments:
Đăng nhận xét