I. Demonstratives (Đại từ chỉ định): “This/ That”; “These/ Those”
1. Định nghĩa đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.
This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp tôi.)
Those are my children. They are very cute, aren’t they.
(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)
2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:
Đại từ chỉ định làm chủ ngữ
This is my car. (Đây là ô tô của tôi)
That is my best friend. (Đó là bạn thân của tôi.)
Đại từ chỉ định làm tân ngữ
I’ll never forget those. (Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)
I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu điều này.)
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Can you tell me the effects of this cosmetic? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)
List the ingredients in that dish (Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)
3. Cách dùng đại từ chỉ định
Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.
Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:
Đi với danh từ số ít | Đi với danh từ số nhiều | Khoảng cách |
This (này) | These (những cái này) | Gần |
That (kia, đó) | Those (những cái kia) | Xa |
II. Object pronouns: “it”& “them”
* ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.
- He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)
- Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)
- Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.
- This is my schoolbag and that is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)
- Her bike is old but his bike is new. (Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy con rất mới.)
- Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
- Her house is beautiful but mine is not. (Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)
- Their school is small but ours is large. (Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)
Đại từ nhân xưng (Làm chủ ngữ) | Đại từ nhân xưng (Làm tân ngữ) | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I | me | MY | MINE |
you | you | YOUR | YOURS |
he | him | HIS | HIS |
she | her | HER | HER |
IT | IT | ITS | ITS |
we | us | OUR | OURS |
you | you | YOUR | YOURS |
THEY | THEM | THEIR | THEIRS |
* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:
- Thêm dấu sở hữu “’s” vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là “s”.
A pupil’s pens: những chiếc bút chì của một bạn học sinh.
The men’s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.
- Thêm dấu sở hữu “’” vào sau danh từ tận cùng là (s)
These pupils’ pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.
Those students’ bags: những chiếc cặp sách của những học sinh kia.
* Chú ý:
- Những danh từ số ít có tận cùng là “-s” được thành lập bằng cả hai cách:
The bus’ chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
The bus’s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)
- Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.
John and Brad’s house (nhà của John and Brad.)
Hien, Nga and Linh’s teacher (thầy giáo của Hiên, Nga và Linh.)
III. Countable & uncountable nouns
DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU, ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ:
Số ít | Số nhiều |
a book (một quyển sách) a table (một cái bàn) | books (những quyển sách) tables (những cái bàn) |
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Số ít | Số nhiều |
a bus(một chiếc xe buýt) a brush(một cái bàn chải) | buses(những chiếc xe buýt) brushes(những cái bàn chải) |
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Số ít | Số nhiều |
a fly (một con ruồi) a lorry (một chiếc xe tải) | flies (những con ruồi) lorries(những chiếc xe tải) |
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Số ít | Số nhiều |
a potato (một củ khoai tây) a hero(một người anh hùng) | potatoes(những củ khoai tây) heroes(những người anh hùng) |
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít | Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) | women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
One fish (một con cá) -> two fish (2 con cá)
One sheep (một con cừu) -> two sheep (2 con cừu)
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers (quần dài), glasses (kính mắt)
Where are my glasses? (Kính của tớ đâu?)
My trousers are dirty. (Quần của tôi bẩn rồi.)
- “There is/ There are” với danh từ số ít và số nhiều.
Công thức:
+ There is đi với danh từ số ít
- There is a dog in the garden. (Có một chú chó ở trong vườn.)
- There is a kitchen in their house. (Có một phòng bếp trong nhà của họ.)
+ There are đi với danh từ số nhiều
- There are two pens on the table. (Có hai chiếc bút trên bàn.)
- There are many pupils in the classroom. (Có rất nhiều học sinh trong lớp.)
Lưu ý: Trong một câu nếu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thì việc sử dụng cấu trúc “there is/ are” sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó.
- There is a book and two rulers in the bag.
(Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.)
- There is a dictionary and ten books on the bookshelf.
(Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.)
- There are twenty pupils and one teacher in the classroom.
(Có hai mươi bạn học sinh và một giáo viên trong lớp.)
- There are two chairs and one table in the living room.
(Có hai chiếc ghế và một chiếc bàn trong phòng khách.)
Từ vựng Tiếng Anh 6 Unit 5 (i-Learn Smart World): Around town
I. Từ mới tiếng Anh 6 i-Learn Smart World Unit 5 Around Town
STT | Từ mới | Phân loại | Phiên âm | Định nghĩa |
1 | changing room | (n) | /ˈtʃeɪndʒɪŋ ruːm/ | Phòng thay đồ |
2 | customer | (n) | /ˈkʌstəmər/ | Khánh hàng |
3 | extra large | (n) | /ˈekstrə lɑːrdʒ/ | Rất lớn |
4 | jeans | (n) | /dʒiːnz/ | Quần bò, Quần jeans |
5 | large | (n) | lɑːrdʒ/ | Lớn, rộng |
6 | medium | (n) | /ˈmiːdiəm/ | Cỡ trung bình |
7 | sales assistant | (n) | /ˈseɪlz əˈsɪstənt | Nhân viên bán hàng |
8 | sweater | (n) | /ˈswetər/ | Áo len dài tay |
9 | change | (n) | /tʃeɪndʒ/ | Tiền thừa |
10 | check | (n) | /tʃek/ | Hóa đơn |
11 | dessert | (n) | /dɪˈzɜːrt/ | Món tráng miệng |
12 | menu | (n) | /ˈmenjuː/ | Thực đơn |
13 | order | (v) | /ˈɔːrdər/ | Gọi món |
14 | tip | (n) | /tɪp/ | Tiền boa |
15 | beef | (n) | /biːf/ | Thịt bò |
16 | fish sauce | (n) | /fɪʃ sɔːs/ | Nước mắm |
17 | fry | (v) | /fraɪ/ | Rán, chiên |
18 | grill | (v) | /ɡrɪl/ | Nướng |
19 | lamb | (n) | /læm/ | Thịt cừu |
20 | noodles | (n) | /ˈnuːdl/ | Mì |
21 | pork | (n) | /pɔːrk/ | Thịt lợn (Heo) |
22 | seafood | (n) | /ˈsiːfuːd/ | Hải sản |
II. Bài tập từ vựng tiếng Anh 6 Smart World Unit 5 Around town có đáp án
Fill in the blanks using the words in the box.
grill ; beef ; herbs ; pork ; noodles ;
seafood ; fry ; fish sauce ; lamp
1. Steak-frites is a kind of meat dish. It's ________ and French fries.
2. We _______ the sausages on the barbecue.
3. You can get good _________ in this restaurant. They serve really good crab and shrimp.
4. I don't like to eat grilled beef or pork, so I had grilled _______.
5. ________ the steak in a little butter. It's so good.
6. Pad see ew is a popular dish from Thailand with fried ________.
7. I really like fried ________. Bacon is my favorite type.
8. I like to put chili in my ________ and pour it on my noodles.
9. My mom uses _______ from the garden to make our food taste amazing.
ĐÁP ÁN
Fill in the blanks using the words in the box.
grill ; beef ; herbs ; pork ; noodles ;
seafood ; fry ; fish sauce ; lamp
1. Steak-frites is a kind of meat dish. It's ____beef____ and French fries.
2. We ____grill____ the sausages on the barbecue.
3. You can get good ____seafood_____ in this restaurant. They serve really good crab and shrimp.
4. I don't like to eat grilled beef or pork, so I had grilled ____lamp____.
5. ____Fry ____ the steak in a little butter. It's so good.
6. Pad see ew is a popular dish from Thailand with fried ____noodles____.
7. I really like fried ____pork____. Bacon is my favorite type.
8. I like to put chili in my ____fish sauce____ and pour it on my noodles.
9. My mom uses ____herbs___ from the garden to make our food taste amazing.
0 Comments:
Đăng nhận xét