I – VAI TRÒ CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG CÂU
- Mệnh đề quan hệ có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh từ đứng
trước nó.
Ví dụ:
My parents whom I love most are farmers. (Bố mẹ
những người mà tôi yêu quý nhất là những người nông dân.)
Trong câu này “whom I love most” là một mệnh đề quan hệ và nó có
vai trò làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó là “my parents”.
II- CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Who:
- Thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- He loves my friend. She lives
in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của tôi. Cô ấy sống ở nông thôn.)
Chủ ngữ
-> He loves my friend who lives
in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của của tôi người mà sống ở nông thôn.)
Ta thấy “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người, và làm rõ nghĩa
cho danh từ đứng trước nó là “my friend”.
2. Whom:
- Thay thế cho tân ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- My teacher is very kind. I like her very
much. (Cô
giáo tôi rất tốt bụng. Tôi rất yêu quý cô ấy.)
Tân ngữ
-> My teacher whom I like very much is very kind. (Cô giáo tôi
người mà tôi rất yêu quý là một người rất tốt bụng.)
Ta thấy “whom” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ
người và làm rõ nghĩa cho danh từ “my teacher”.
3. Whose:
- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người.
Ví dụ:
- This is my brother. His wife
is my close friend. (Đây là anh trai của tôi. Vợ của anh ấy là bạn thân của tôi.)
-> This is my brother whose wife
is my close friend.
4. Which:
* Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự
vật, sự việc.
Ví dụ:
- I have just bought a shirt. It looks
quite cute. (Tôi
vừa mua một chiếc áo. Nó trông khá dễ thương.)
Chủ ngữ
-> I have just bought a shirt which looks
quite cute. (Tôi
vừa mua một chiếc áo mà trông khá dễ thương.)
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ
vật.
- I’m reading the book “Harry Potter”. I bought it yesterday.
(Tôi đang đọc
cuốn “Harry Potter”. Tôi mua nó ngày hôm qua.)
tân ngữ
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ
vật.
* Mệnh đề quan hệ với đại từ “which” còn được sử
dụng để làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.
Ví dụ:
- The weather is very bad. It makes
me bored. (Thời
tiết rất xấu. Điều này làm tôi cảm thấy buồn chán.)
-> The weather is very bad, which makes
me bored. (Thời
tiết rất xấu điều mà làm tôi cảm thấy buồn chán.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay
thế cho cả mệnh đề phía trước nó.
5. That:
- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ
người hoặc chỉ vật.
Ví dụ:
- This is the girl. She is my
brother’s friend. (Đây là cô gái. Cô ấy là bạn của anh trai tôi.)
-> This is the girl that is
my brother’s friend. (Đây là cô gái mà là bạn của anh trai tôi.)
6. Where:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
- The countryside is very peaceful. I was born in this place.
(Nông thôn rất
yên bình. Tôi được sinh ra ở nơi này.)
-> The countryside where I
was born is very peaceful. (Nông thôn nơi mà tôi sinh ra thì rất yên bình.)
7. When:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
- The summer is very hot. People often go swimming in this
season. (Mùa hè rất nóng. Mọi người thường đi bơi vào mùa này.)
-> The summer when people often go swimming is very
hot. (Mùa
hè khi mà mọi người thường đi bơi thì rất nóng.)
8. Why:
- Đại diện cho lý do
Ví dụ:
- He didn’t tell me the reason why he
had come late. (Anh ấy không nói với tôi lý do tại sao anh ấy đến muộn.)
0 Comments:
Đăng nhận xét