tR


Câu hỏi và Đáp án: loigiaihay.com
Tạo trắc nghiệm: thaithuan2023


ĐỀ 1

Câu 1: Choose the best answer.
_____ she was very tired, she helped her brother with his homework.

  • Because
  • whether
  • so
  • Although

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề
Lời giải chi tiết :
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ
Xét nghĩa của câu thì vế sau mang nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although
=> Although she was very tired, she helped her brother with his homework.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy vẫn giúp em trai làm bài tập.

Câu 2: Choose the best answer.
______ the car was cheap, it was in good condition.

  • As
  • Because
  • Although
  • If

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước
Lời giải chi tiết :
Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả của vế trước nên sử dụng Although: mặc dù
As = because: bởi vì
If: nếu (câu điều kiện)
=> Although the car was cheap, it was in good condition.
Tạm dịch: Mặc dù chiếc ô tô đó rẻ nhưng nó vẫn chạy tốt.

Câu 3: Choose the best answer.
We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.

  • though
  • because
  • so
  • but

Vế sau đưa ra lý do cho vế trước
Lời giải chi tiết :
Vế sau đưa ra lý do cho vế trước bên sử dụng because: bởi vì
=> We watched TV the whole evening because we had nothing better to do.
Tạm dịch: Chúng tôi xem TV cả tối vì chẳng có gì hay ho hơn để làm.

Câu 4: Choose the best answer.
_____ he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.

  • But
  • Although
  • Even if
  • If

Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước
Lời giải chi tiết :
=> Vế sau có nghĩa trái ngược với kết quả mong đợi ở vế trước => Sử dụng Although/Despite
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề (chủ ngữ và động từ) nên sử dụng Although

=> Although he was in poor health, he worked just as hard as everyone else.
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng sức khỏe yếu nhưng anh ấy vẫn làm việc chăm chỉ như những người khác.

Câu 5: Choose the best answer.
_________ he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.

  • Although
  • While
  • Where as
  • yet

Although: mặc dù
While; Trong khi
Where as: Do đó
yet: nhưng
Lời giải chi tiết :
Although: mặc dù
While: Trong khi
Where as: Do đó
yet: nhưng
=> Although he wasn’t feeling very well, David was determined to take part in the inter-university athletics meet.
Tạm dịch: Mặc dù cảm thấy không tốt, David vẫn cố tham gia vào buổi gặp mặt các vận động viên của các trường đại học.

Câu 6: Choose the best answer.

  • Because
  • Although
  • In spite of
  • Al though

Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề
Lời giải chi tiết :
Sau vị trí cần điền là 1 mệnh đề bao gồm chủ ngữ và động từ nên chỉ có thể sử dụng Although hoặc Because
Xét về nghĩa thì vế sau là kết quả không mong muốn của vế trước (đối lập) nên sử dụng Although
=> Although she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất chăm chỉ nhưng hiếm khi kiếm được nhiều tiền để nuôi gia đình

Câu 7: Choose the best answer.
Ann: Have you decided to get the job?
Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job_________ it is not suitable with my major.
It is not an interesting job,________ the salary is very good.

  • despite / and
  • although / so
  • although / but
  • despite / however

although = though + S +V: mặc dù
but = yet: tuy nhiên
despite + N
so + S + V: do đó
however, S + V: tuy nhiên
Lời giải chi tiết :
although = though + S +V: mặc dù
but = yet: tuy nhiên
despite + N
so + S + V: do đó
however, S + V: tuy nhiên
=> Ann: Have you decided to get the job?
Terry: Yes, I’ve just decided. I’ll accept that job although it is not suitable with my major. It is not an interesting job, but the salary is very good.
Tạm dịch:
Ann: Bạn đã quyết định chọn việc đó chưa?
Terry: Rồi. Tớ sẽ chấp nhận việc đó mặc dù nó không phù hợp với chuyên ngành của tớ. Nó không phải là một công việc thú vị những lương lại tốt.

Câu 8: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
This is the shortest way to the city center, it is not the only way.

  • Xem đáp án

This is the shortest way to the city center, but it is not the only way.
Phương pháp giải :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=> This is the shortest way to the city center, but it is not the only way.
Tạm dịch: Đó là con đường ngắn nhất để đến trung tâm thành phố, nhưng đó không phải là con đường duy nhất.

Câu 9: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
The boy was able to learn English, he is very lazy.

  • Xem đáp án

The boy was able to learn English, but he is very lazy.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=> The boy was able to learn English, but he is very lazy.
Tạm dịch: Cậu bé có thể học được tiếng Anh, nhưng cậu ấy rất lười.

Câu 10: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
It is very late now, she is still at her office.

  • Xem đáp án

It is very late now, but she is still at her office.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa câu, trước nó có dấu (,) và sau nó không có dấu (,) nên cần chọn "but", không chọn "however"
=> It is very late now, but she still at her office.
Tạm dịch: Bây giờ đã rất muộn, nhưng cô ấy vẫn ở cơ quan.

Câu 11: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
We discussed the issue all day; , we could not come to a final conclusion.

  • Xem đáp án

We discussed the issue all day; however , we could not come to a final conclusion.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn however, không chọn "but"
=> We discussed the issue all day; however, we could not come to a final conclusion.
Tạm dịch: Chúng tôi thảo luận vấn đề cả ngày; tuy nhiên, chúng tôi vẫn không thể đi đến quyết định cuối cùng.

Câu 12: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
I must say that you have done very well. , you should be aware that you still have a lot of thing to learn.

  • Xem đáp án

I must say that you have done very well. However , you should be aware that you still have a lot of thing to learn.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng đâu câu nên cần chọn "However", không chọn "but"
=> I must say that you have done very well. However, you should be aware that you still have a lot of thing to learn.
Tạm dịch: Tôi phải nói rằng bạn đã làm rất tốt. Tuy nhiên, bạn nên nhận thức rằng bạn vẫn còn nhiều thứ để học.

Câu 13: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
Maria tried to read a novel in French; , the book was too difficult for her to understand.

  • Xem đáp án

Maria tried to read a novel in French; however , the book was too difficult for her to understand.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: Do đó
So: Vì vậy
Từ cần điền đứng giữa (;) và (,) nên cần chọn "however", không dùng "but"
=> Maria tried to read a novel in french; however, the book was too difficult for her to understand.
Tạm dịch: Mary cố gắng đọc 1 quyển tiểu thuyết tiếng Pháp; tuy nhiên, quyển sách ấy quá khó để cô ấy có thể hiểu được.

Câu 14: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with a suitable connector (however, but, therefore, so)
To get from Vancouver to Victoria, you can fly; , you can also ride the ferry.

  • Xem đáp án

To get from Vancouver to Victoria, you can fly; however , you can also ride the ferry.
Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên
But: nhưng
Therefore: do đó
So: vì vậy
Từ cần điền đứng giữa dấu (;) và (,) nên cần chọn "however", không chọn "but"
=> To get form Vancouver to Victoria, you can fly; however, you can also ride the ferry.
Tạm dịch: Để đi từ Vancouver đến Victoria, bạn có thể bay; tuy nhiên, bạn có thể đi phà

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

ĐỀ 2

Câu 15: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer.
This is an expensive ________ very useful book.

  • but
  • and
  • therefore
  • so

but: nhưng
and: và
therefore: vì vậy
so: vì vậy
=>This is an expensive but very useful book.
Tạm dịch: Đó là 1 quyển sách đắt nhưng rất hữu ích.

Câu 16: Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer.
Everyone ________ Tom is ready for the discussion.

  • but
  • however
  • so
  • therefore

however: tuy nhiên
but: nhưng, ngoại trừ
so: vì vậy
therefore: vì vậy
Theo nghĩa của câu, từ cần điền là "but" với nghĩa là "ngoại trừ":
Everyone but Tom is ready for the discussion.
Tạm dịch: Mọi người đã sẵn sàng cho buổi thảo luận, trừ anh ấy.

Câu 17: Con hãy chọn đáp án đúng nhất Choose the best answer. The first part of the test was easy; the second, ________, took hours.

  • however
  • therefore
  • but
  • so

however: tuy nhiên
but: nhưng
so: vì vậy
therefore: vì vậy
Trước và sau từ cần điền có dấu (,)
=>chọn "however":
The first part of the test was easy; the second, however, took hours.
Tạm dịch: Phần đầu tiên của bài kiểm tra rất dễ, phần thứ 2, tuy nhiên, mất rất nhiều thời gian.

Câu 18: Choose the best answer.
Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • so
  • and
  • although
  • because

so: vì vậy
and: và
because: bởi vì
although: mặc dù
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.
Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Câu 19: Choose the best answer.
_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • Because
  • So
  • When
  • Although

Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
So: Vì vậy
When: Khi
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Although she is lazy, she passed the exam last week.
Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.

Câu 20: Choose the best answer.
Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • but
  • or
  • so
  • because

but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
because: bởi vì
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Câu 21: Choose the best answer.
He likes travelling ______ discovering the world.

  • and
  • so
  • but
  • because

and: và
so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> He likes travelling and discovering the world.
Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Câu 22: Choose the best answer.
A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

  • so
  • when
  • although
  • and

so: vì vậy when: khi although: mặc dù and: và Lời giải chi tiết : so: vì vậy
when: khi
although: mặc dù
and: và
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories.
Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.

Câu 23: Choose the best answer.
He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • so
  • because
  • but
  • although

so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
although: mặc dù
Lời giải chi tiết :
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
although: mặc dù
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> He likes playing basketball because it is so funny.
Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.

Câu 24: Choose the best answer.
Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • so
  • because
  • then
  • when

so: vì vậy
because: bởi vì
then: sau đó
when: khi
Lời giải chi tiết :
so: vì vậy
because: bởi vì
then: sau đó
when: khi
Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”
=> Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.
Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Câu 25: Choose the best answer.
That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

  • but
  • and
  • so
  • because

and: và
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
Lời giải chi tiết :
and: và
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)
=> That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.
Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.

Câu 26: Choose the best answer.
_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

  • But
  • When
  • Although
  • Because

But: Nhưng
Although: Mặc dù
When: Khi
Because: Bởi vì
Lời giải chi tiết :
But: Nhưng
Although: Mặc dù
When: Khi
Because: Bởi vì
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.
Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.

Câu 27: Choose the best answer.
My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • so
  • but
  • and
  • because

because: bởi vì
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
Lời giải chi tiết :
because: bởi vì
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> My brother can’t swim because he is afraid of water.
Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.

Câu 28: Choose the best answer.
Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

  • because
  • and
  • but
  • or

because: bởi vì
but: nhưng
and: và
or: hoặc
Lời giải chi tiết :
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
or: hoặc
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.
Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Câu 29: Choose the best answer.
My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • so
  • but
  • and
  • because

so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
Lời giải chi tiết :
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Câu 30: Choose the best answer.
_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

  • Because
  • When
  • But
  • Although

Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
When: Khi
But: Nhưng
Lời giải chi tiết :
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
When: Khi
But: Nhưng
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.
=> Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.

Câu 31: Choose the best answer.
________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • Or
  • So
  • Although
  • Because

Or: Hoặc
So: Vì vậy
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
Lời giải chi tiết :
Or: Hoặc
So: Vì vậy
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”
=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Câu 32: Choose the best answer.
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • and
  • but
  • or
  • so

and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Lời giải chi tiết :
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”
=> You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Câu 33: Choose the best answer.
Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • but
  • so
  • and
  • because

but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
and: và
Lời giải chi tiết :
but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
and: và
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.
Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top