tR

Câu 1: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, với x1, x2 là hai giá trị bất kì của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x2 = –4; y1 = –10 thì ta có 3x1 – 2y2 = 32. Khi đó công thức liên hệ giữa x và y là:

  • xy = –160;
  • $xy=-\frac{610}{11}$
  • xy = 160
  • $xy=\frac{32}{5}$

Câu 2: Với cùng một số tiền để mua 225 m vải loại 1, ta có thể mua được bao nhiêu m vải loại 2? Biết rằng giá tiền vải loại 2 chỉ bằng 75% giá tiền vải loại 1.

  • 100 m;
  • 100 m;
  • 300 m;
  • 400 m.

Câu 3: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 15. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 45;
  • y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 5;
  • y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là $\frac{1}{5}$
  • y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 45.

Câu 4: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2 và z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\frac{4}{3}$. Khi đó z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ bằng:

  • $\frac{3}{2}$
  • $\frac{8}{3}$
  • $\frac{2}{3}$
  • $\frac{-2}{3}$

Câu 5: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x nhận các giá trị x1 = 5; x2 = –1 thì tổng các giá trị tương ứng của y là 16. Công thức biểu diễn y theo x là:

  • y = 4x;
  • y = –4x;
  • $y=\frac{1}{4}x$
  • $y=\frac{8}{3}x$

Câu 6: Bạn An mua 6 gói kẹo hết 27 000 đồng. Hôm sau bạn An mua 8 gói kẹo thì hết số tiền là:

  • 20 250 đồng;
  • 30 000 đồng;
  • 40 000 đồng;
  • 36 000 đồng.

Câu 7: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi hiệu hai giá trị x1; x2 của x bằng 5 thì hiệu hai giá trị tương ứng y1; y2 của y bằng –2. Công thức biểu diễn y theo x là:

  • A $y=-\frac{2}{5}x$
  • $y=\frac{-5}{2}x$
  • y = 5x
  • y = -2x

Câu 8: Giá trị a, b thỏa mãn 3a = 4b và b – a = 5 là:

  • a = –15; b = –20;
  • a = –20; b = –15;
  • a = 15; b = 20;
  • a = 20; b = 15.

Câu 9: Giá trị x, y, z thỏa mãn $\frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{3}$  và x – y + z = 35 là:

  • x = 42, y = 28, z = 21;
  • x = 21, y = 28, z = 42;
  • x = 28, y = 42, z = 21:
  • x = 42, y = 21, z = 28

Câu 10: Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a ≠ 0, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là b ≠ 0. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là $\frac{a}{b}$
  • y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là $\frac{a}{b}$
  • y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là $\frac{b}{a}$
  • y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là $\frac{b}{a}$

Câu 11: Bạn Nam đi mua vở và nhẩm tính với số tiền hiện có thì chỉ mua được 10 quyển vở loại I hoặc 12 quyển vở loại II hoặc 15 quyển vở loại III. Biết rằng tổng giá trị tiền 1 quyển vở loại I và 2 quyển vở loại III nhiều hơn giá tiền 2 quyển vở loại II là 4 000 đồng. Giá tiền quyển vở loại III là:

  • 4 000 đồng;
  • 5 000 đồng;
  • 6 000 đồng;
  • 8 000 đồng.

Câu 12: Chia số 550 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 6 thì số lớn nhất trong ba số được chia là:

  • $\frac{550}{3}$
  • 325
  • $\frac{275}{3}$
  • 275

Câu 13: Giá trị x, y, z thỏa mãn $\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}$  và x – 2y + 3z = 14 là:

  • x = 3; y = 5; z = 7; 
  • x = 6; y = 10; z = 14; 
  • x = –3; y = –5; z = –7; 
  • x = –7; y = 10; z = 20.

Câu 14: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ $\frac{4}{5}$ và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Khi đó x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là:

  • 4
  • $\frac{4}{25}$
  • $\frac{1}{4}$
  • $\frac{25}{4}$

Câu 15: Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau, biết m1 – m2 = 5 và hai giá trị tương ứng n1, n2 thỏa mãn n1 – n2 = 50. Khi đó n tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ bằng:

  • -5
  • 10
  • 5
  • -10

Câu 16: Các số nào sau đây lập được các tỉ lệ thức?

  • 5; 25; 125; 625;
  • 1; 3; 27; 90;
  • 32; –4; –16; –64; 
  • 15; 30; 45; 60.

Câu 17: Một tờ giấy hình thoi có độ dài hai đường chéo tỉ lệ với 4; 2 và có diện tích bằng 64 cm2. Độ dài hai đường chéo của hình thoi lần lượt bằng:

  • 16 cm và 8 cm;
  • 8 cm và 8 cm;
  • 12,8 cm và 10 cm;
  • 10 cm và 6,4 cm.

Câu 18: Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{6}=\frac{5}{3}$. Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức trên là:

  • $x=\frac{18}{5}$
  • x = 10
  • $x=\frac{5}{2}$
  • $x=\frac{1}{10}$

Câu 19: Giá trị x, y thỏa mãn $\frac{x}{3}=\frac{y}{2}$  và x + y = 90 là:

  • x = –54; y = –36; 
  • x = –36; y = –54; 
  • x = 54; y = 36; 
  • x = 36; y = 54.

Câu 20: Đồng Bạch là một loại hợp kim gồm Niken, Kẽm, Đồng và khối lượng của các kim loại đó lần lượt tỉ lệ thuận với 3; 4;13. Hỏi cần bao nhiêu kg Niken để sản xuất 150 kg Đồng Bạch?

  • 22,5 kg:
  • 30 kg;
  • 97,5 kg;
  • Đáp án khác.
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top