Chương 1. Số hữu tỉ
Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ
Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ
Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện
Bài tập cuối chương 1
Chương 2. Số thực
Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI
Bài tập cuối chương 2
Chương 3. Các hình khối trong thực tiễn
Bài 1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Bài tập cuối chương 3
Chương 4. Góc và đường thẳng song song
Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt
Bài 2. Tia phân giác
Bài 3. Hai đường thẳng song song
Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra
Bài tập cuối chương 4
Chương 5. Một số yếu tố thống kê
Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Dùng biểu đồ để phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp
Bài tập cuối chương 5
Chương 6. Các đại lượng tỉ lệ
Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế
Bài tập cuối chương 6
Chương 7. Biểu thức đại số
Bài 1. Biểu thức số và biểu thức đại số
Bài 2. Đa thức một biến
Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến
Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Cách tính điểm trung bình môn học kì
Bài tập cuối chương 7
Chương 8. Tam giác
Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác
Bài 2. Tam giác bằng nhau
Bài 3. Tam giác cân
Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên
Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Bài 10. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học
Bài tập cuối chương 8
Chương 9. Một số yếu tố xác suất
Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
Bài 3. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc
Bài tập cuối chương 9
Chương 1: Số hữu tỉ
Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ
Lý thuyết Các phép toán với số hữu tỉ
1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ
a) Cộng, trừ hai số hữu tỉ
+ Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Bước 2: Cộng, trừ phân số
Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ 2 đối với số thập phân.
* Tính chất của phép cộng số hữu tỉ:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c
+ Cộng với số 0 : a + 0 = a
+ 2 số đối nhau luôn có tổng là 0: a + (-a) = 0
Chú ý:
* Trong tập các số hữu tỉ Q, ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên Z:
Khi bỏ ngoặc,
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc.
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
* Đối với 1 tổng, ta có thể đổi chỗ tùy ý các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý.
Ví dụ:
85−(54+35−14)=85−54−35+14=(85−35)+(14−54)=55+−44=1+(−1)=0
2. Nhân hai số hữu tỉ
+ Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Bước 2: Nhân hai phân số:
ab.cd=a.cb.d (b,d≠0)
Chú ý: Nếu 2 số hữu tỉ đều viết được dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc nhân đối với số thập phân.
3. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ:
+ Giao hoán: a . b = b . a
+ Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c
+ Nhân với số 0 : a . 0 = 0
+ Nhân với số 1 : a . 1 = a
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . ( b + c) = a.b + a.c
4. Chia 2 số hữu tỉ
+ Bước 1: Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
+ Bước 2: Nhân hai phân số: ab:cd=ab.dc=a.db.c(b,c,d≠0)
Ví dụ:
47.35−25:7−4=47.35−25.−47=47.35+47.25=47.(35+25)=47.1=47
Giải mục 1 trang 11 SGK
Video hướng dẫn giải Thực hành 1 Tính: a) 0,6+(3−4) b) (−113)−(−0,8). Phương pháp giải: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y, ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Lời giải chi tiết: a) 0,6+(3−4)=610+(−34) =1220+(−1520)=12+(−15)20 =−320 b) (−113)−(−0,8)=−43+810 =−43+45=−2015+1215=−815. Thực hành 2 Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là -5,8 °C. Do yêu cầu bảo quản hàng hoá, người quản lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm 52oC nữa. Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ? Phương pháp giải: Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ = Nhiệt độ hiện tại – Nhiệt độ giảm thêm Lời giải chi tiết: Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ là: −5,8−52=−5,8−2,5=−8,3∘C Chú ý: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai số thập phân.
Giải mục 2 trang 11, 12 SGK
Video hướng dẫn giải Thực hành 2 Cho biểu thức M =12+23+(−12)+13. Hãy tính giá trị của M theo hai cách: a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải. b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính. Phương pháp giải: a) Quy đồng mẫu số các phân số rồi tính theo thứ tự từ trái qua phải b) Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết: a) M=12+23+(−12)+13=36+46+(−36)+26=3+4+(−3)+26=66=1 b) M=12+23+(−12)+13=[12+(−12)]+[23+13]=0+1=1 Thực hành 3 Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí: B=(−313)+1623+(−1013)+511+723 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: giao hoán, kết hợp để tính hợp lí Lời giải chi tiết: B=(−313)+1623+(−1013)+511+723=[(−313)+(−1013)]+[1623+723]+511=−1+1+511=511 Vận dụng 1 Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây. Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó. Phương pháp giải: Tính tổng số lượng cà phê trong sáu tuần. Thực hiện phép tính bằng cách đổi các số hạng sang số thập phân Lời giải chi tiết: Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là: +32+(−18,5)+(−545)+18,3+(−12)+(−394)=+32+(−18,5)+(−5,8)+18,3+(−12)+(−9,75)=[+32+(−12)]+[(−18,5)+(−5,8)+18,3+(−9,75)]=20+(−24,3+18,3−9,75)=20+(−6−9,75)=20+(−15,75)=4,25 Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là 4,25 tấn.
Giải mục 3 trang 12, 13 SGK
Video hướng dẫn giải HĐ 3 Nhiệt độ đo được vào một buổi tối mùa đông tại Sa Pa là -1,8 °C. Nhiệt độ buổi chiều hôm đó bằng 23 nhiệt độ buổi tối. Hỏi nhiệt độ ở Sa Pa buổi chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? Phương pháp giải: Nhiệt độ buổi chiều = 23.Nhiệt độ buổi tối Lời giải chi tiết: Nhiệt độ buổi chiều hôm đó là: −1,8.23=−1810.23=−65=−1,2oC Thực hành 4 Tính: a)(−3,5).(135); b) −59.(−212). Phương pháp giải: Bước 1: Chuyển các thừa số về dạng phân số Bước 2: Thực hiện quy tắc nhân hai phân số. Lời giải chi tiết: a) (−3,5).(135)=−72.85=−7.82.5=−7.4.22.5=−285 b) −59.(−212)=−59.−52=2518
Giải mục 4 trang 13, 14 SGK
Video hướng dẫn giải HĐ 4 Cho biểu thức M = 17.(−58)+17.(−118). Hãy tính giá trị của M theo 2 cách: a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Phương pháp giải: a) Thực hiện tính nhân rồi cộng 2 kết quả b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . b + a.c = a. (b +c) Lời giải chi tiết: a) M=17.(−58)+17.(−118)=−556+−1156=−1656=−27 b) M=17.(−58)+17.(−118)=17.[(−58)+(−118)]=17.−168=17.(−2)=−27 Thực hành 5 Tính: a)A=511.(−323).115.(−4,6); b) B=(−79).1325−1325.29 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c) Lời giải chi tiết: a) A=511.(−323).115.(−4,6)A=511.(−323).115.−235A=5.(−3).11.(−23)11.23.5.5A=35 b) B=(−79).1325−1325.29B=1325.(−79−29)B=1325.(−1)B=−1325. Vận dụng 2 Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11) Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng 43 tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất. Phương pháp giải: - Tính chiều cao tầng hầm B2 - Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất = Chiều cao tầng hầm B1 + Chiều cao tầng hầm B1 Lời giải chi tiết: Chiều cao tầng hầm B2 là: 2,7.43=185=3,6(m) Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là: 2,7+3,6=6,3(m)
Giải mục 5 trang 14 SGK
HĐ 5
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng 32 số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8
Phương pháp giải:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín : 32
Lời giải chi tiết:
Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám là:
321:32=321.23=214(chiếc)
Thực hành 6
Tính:
a)1415:(−75); b)(−225):(−0,32).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: ab:cd=ab.dc=a.db.c
Lời giải chi tiết:
a)1415:(−75)=1415.(−57)=2.7.(−5)3.5.7=−23
b)(−225):(−0,32)=−125:−825=−125.−258=152.
Thực hành 7
Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là 154 m, chiều dài là 275m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó.
Phương pháp giải:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là:
154:275=154.527=2536
Vận dụng 3
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi 13 số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi 725 tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Phương pháp giải:
Số gạo còn lại trong kho = Số gạo ban đầu – số gạo để đi cứu trợ - số gạo bán đi + số gạo nhập thêm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 725=7+25=7+0,4=7,4
Số gạo đã xuất đi để cứu trợ đồng bào bị bão lụt là:
45.13=15 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
45−15−7,4+8=30,6 (tấn)
Giải bài 1 trang 15
Đề bài Tính: a)215+(−524) b) (−59)−(−727); c)(−712)+0,75 d)(−59)−1,25 e)0,34.−517 g) 49:(−815); h)(123):(212) i) 25.(−1.25) k) (−35).(15−7).319 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Đưa các số về phân số - Thực hiện quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Lời giải chi tiết a)215+(−524)=16120+(−25120)=−9120=−340 b) (−59)−(−727)=(−1527)+727=−827 c) (−712)+0,75=(−712)+75100 =(−712)+34 =(−712)+912=212=16 d) (−59)−1,25=(−59)−125100=(−59)−54 =(−2036)−4536=−6536 e)0,34.−517=34100.−517=1750.−517=−110 g) 49:(−815)=49.(−158)=−56 h)(123):(212)=53:52=53.25=23 i) 25.(−1,25)=25.−125100=25.−54=−12 k) (−35).(15−7).319=(−35).(15−7).289 =−3.3.5.7.45.(−7).3.3=4
Giải bài 2 trang 15
Đề bài Tính: a)0,75−56+112; b)37+415+(−821)+(−0,4); c)0,625+(−27)+38+(−57)+123 d)(−3).(−3821).(−76).(−319); e) (1118:229).85; g)[(−45).58]:(−2512) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Đưa các số thập phân về dạng phân số (nếu có) - Thực hiện phép tính theo thứ tự nhân, chia trước, cộng trừ sau. Lời giải chi tiết a) 0,75−56+112=34−56+32=912−1012+1812=1712 b) 37+415+(−821)+(−0,4)=37+415−821−25=(37−821)+(415−25)=(921−821)+(415−615)=121+(−215)=5105−14105=−9105=−335 c) 0,625+(−27)+38+(−57)+123=58+(−27)+38−57+53=(58+38)+(−27−57)+53=1−1+53=53 d) (−3).(−3821).(−76).(−319)=−3.(−38).(−7).(−3)21.6.19=3.38.7.321.6.19=3.2.19.7.33.7.3.2.19=1 e) (1118:229).85=(1118.922).85=11.9.4.29.2.2.11.5=25
Giải bài 3 trang 15
Đề bài
Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Thực hiện phép tính rồi so sánh
- Thay dấu “?” bởi dấu (>,<,=)
Lời giải chi tiết
a)(−58)+(3−8)=(−58)+(−38)=−1
Vậy dấu cần điền là “=”.
b)(−1322)+(−522)=−1822=−911<−811.
Vậy dấu cần điền là “>”.
c) 16+(−34)=212+(−912)=−712
114+(−47)=114+(−814)=−714
Mà 12 < 14 nên 712>714, do đó −712<−714
Vậy dấu cần điền là “<”.
Giải bài 4 trang 15
Đề bài Tính: a)37.(−19)+37.(−23); b)(−713).512+(−713).712+(−613); c)[(−23+37)]:59+(47−13):59 d)59:(111−522)+59:(115−23); e) 35+311−(−37)+(−297)−135−34+(−2344) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: a.c+b.c=(a+b).c - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng Lời giải chi tiết a) 37.(−19)+37.(−23)=37.(−19+−23)=37.(−19−69)=37.−79=−13 b) (−713).512+(−713).712+(−613)=−713.(512+712)+(−613)=−713.1+(−613)=−713+(−613)=−1313=−1 c) [(−23+37)]:59+(47−13):59=[(−23+37)].95+(47−13).95=(−23+37+47−13).95=[(−23−13)+(37+47)].95=(−1+1).95=0.95=0 d) 59:(111−522)+59:(115−23)=59:(222−522)+59:(115−1015)=59:−322+59:−915=59:−322+59:−35=59.−223+59.−53=59.(−223−53)=59.−273=59.(−9)=−5 e) 35+311−(−37)+(−297)−135−34+(−2344)=35+311+37−297−135−34−2344=(35+37−135)+(311−34−2344)−297=(2135+1535−135)+(1244−3344−2344)−297=3535+−4444−297=1+(−1)−297=−297
Giải bài 5 trang 15
Đề bài Tìm x, biết: a)x.1427=−79 b)(−59):x=23; c)25:x=116:0,125 d)−512x=23−12 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại - Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải chi tiết a) x.1427=−79x=−79:1427x=−79.2714x=−32 Vậy x=−32. b) (−59):x=23x=(−59):23x=(−59).32x=−56 Vậy x=−56. c) 25:x=116:0,12525:x=116:1825:x=116.825:x=12x=25:12x=25.2x=45 Vậy x=45 d) −512x=23−12−512x=46−36−512x=16x=16:(−512)x=16.−125x=−25 Vậy x=−25. Chú ý: Khi trình bày lời giải bài tìm x, sau khi tính xong, ta phải kết luận.
Giải bài 6 trang 16
Đề bài
Hai đoạn ống nước có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,35 m. Người ta nối hai đầu ống để tạo thành một ống nước mới. Chiều dài của phần nối chung là 225m. Hỏi đoạn ống nước mới dài bao nhiêu mét?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Độ dài đoạn ống nước mới = Tổng chiều dài hai đoạn ống nước – chiều dài phần nối chung.
Lời giải chi tiết
Độ dài đoạn ống nước mới là:
0,8+1,35−225=0,8+1,35−8100=2,15−0,08=2,07(mét)
Vậy độ dài ống nước mới là: 2,07 m
Giải bài 7 trang 16
Đề bài Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được 415 kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được 730 kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được 310 kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch? Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Tính tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được - Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần phải thực hiện = 1- tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được. Lời giải chi tiết Tổng số phần công việc sau ba tuần nhà máy đã thực hiện được là: 415+730+310=45(công việc) Lượng công việc tuần cuối nhà máy cần thực hiện là: 1−45=15 (công việc) Vậy tuần cuối nhà máy cần thực hiện 15 công việc. Chú ý: Coi tổng số phần công việc cần hoàn thành là 1 công việc
Giải bài 8 trang 16
Đề bài Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho mỗi chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10, siêu thị đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9? Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Tính giá chiếc tivi trong tháng 9. - Tính số tiền được giảm giá của chiếc tivi sau trong tháng 10 - Tính số phần trăm giá tiền sau khi siêu thị đã giảm giá trong tháng 10 so với tháng 9. Lời giải chi tiết Trong tháng 9 giá chiếc ti vi còn: 100% - 5% = 95% so với giá niêm yết. Giá chiếc tivi trong tháng 9 là: 8000000.95100=7600000(đồng) Số tiền siêu thị đã giảm giá của chiếc ti vi trong tháng 10 là: 7 600 000 - 6 840 000 = 760 000 (đồng) Tháng 10, siêu thị đã giảm giá số phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9 là: 7600007600000.100%=10% Vậy trong tháng 10 siêu thị đã giảm giá 10% so với tháng 9.
Giải bài 9 trang 16
Đề bài Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn Lan được trả lại bao nhiêu tiền? Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Tính giá gốc 3 quyển sách - Tính giá 3 quyển sách sau khi được giảm giá - Tính số tiền Lan được trả lại khi đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Lời giải chi tiết Giá gốc 3 quyển sách là: 3.120 000 = 360 000 (đồng) Sau khi được giảm giá 10% thì giá 3 quyển sách bằng 100%-10%=90% giá ban đầu. Giá 3 quyển sách sau khi được giảm giá là: 360 000.90%=324 000 (đồng) Bạn Lan được trả lại số tiền là 350 000 – 324 000 = 26 000 (đồng)
0 Comments:
Đăng nhận xét