Choose the best answer.
He ate a lot of fried food so he ______ fat quickly.
-
A
get
-
B
got
-
C
gets
-
D
will get
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => động từ get chia ở thì quá khứ đơn
get => got
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: got
=> He ate a lot of fried food so he got fat quickly.
Tạm dịch: Anh ấy ăn nhiều đồ chiên rán nên béo lên nhanh chóng.
Choose the best answer.
We came to the remote villages and _____ meals for homeless children.
-
A
made
-
B
make
-
C
have made
-
D
making
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => động từ make chia ở thì quá khứ đơn
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: made
=> We came to the remote villages and made meals for homeless children.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến những ngôi làng xa xôi và làm bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.
Choose the best answer.
I _______ an interesting news from my best friend yesterday.
-
A
have heard
-
B
heard
-
C
hear
-
D
did hear
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Dấu hiệu của quá khứ đơn: yesterday => động từ hear chia ở thì quá khứ đơn => heard
yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: heard
=> I heard an interesting news from my best friend yesterday.
Tạm dịch: Tôi đã nghe một tin tức thú vị từ người bạn thân nhất của tôi ngày hôm qua.
Choose the best answer.
Did you _______ “Iron man” on TV last night?
-
A
watch
-
B
watched
-
C
have watched
-
D
haven’t watched
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- dấu hiệu last night => quá khứ đơn
- Cấu trúc câu hỏi: Did + S + V?
last night: tối qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you watch “Iron man” on TV last night?
Tạm dịch: Bạn đã xem “Người Sắt” trên TV tối qua?
Choose the best answer.
They _______ a community garden project last month.
-
A
start
-
B
started
-
C
has started
-
D
have started
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- last month => quá khứ đơn
last month: tháng trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ => ta dùng thì quá khứ đơn: started
=> They started a community garden project last month.
Tạm dịch: Họ đã bắt đầu một dự án vườn cộng đồng vào tháng trước.
Choose the best answer.
Going home from school yesterday, I ______ an old man to go across the street.
-
A
helped
-
B
help
-
C
have helped
-
D
was helping
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Từ cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Từ cần điền diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn:
Động từ help => helped
=> Going home from school yesterday, I helped an old man to go across the street.
Tạm dịch: Trên đường đi học về hôm qua, tôi đã giúp đỡ một cụ già đi qua đường.
Choose the best answer.
How many novels ______ Charles Dickens _____?
-
A
did/write
-
B
have/written
-
C
did/written
-
D
does/write
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cấu trúc câu hỏi: How many + did + S + V?
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: did…write
=> How many novels did Charles Dickens write?
Tạm dịch: Charles Dickens đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?
Choose the best answer.
He _____ this poem when he was young.
-
A
write
-
B
wrote
-
C
has written
-
D
have written
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
when he was young: khi ông ấy còn trẻ
- Động từ chia ở thì quá khứ đơn: write => wrote
when he was young: khi ông ấy còn trẻ
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: wrote
=> He wrote this poem when he was young.
Tạm dịch: Ông ấy đã viết bài thơ này khi còn trẻ.
Choose the best answer.
Peter ______ to Paris for a holiday last week.
-
A
went
-
B
has gone
-
C
goes
-
D
will go
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Dấu hiệu: last week. => quá khứ đơn
last week: tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went
=> Peter went to Paris for a holiday last week.
Tạm dịch: Peter đã đến Paris cho kỳ nghỉ tuần trước.
Choose the best answer.
We _____ sick children in Hue hospital last Sunday.
-
A
visit
-
B
visited
-
C
have visited
-
D
will visit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
last Sunday: chủ nhật tuần trước => thì quá khứ đơn
last Sunday: chủ nhật tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: visit => visited
=> We visited sick children in Hue hospital last Sunday.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm trẻ em bị bệnh ở bệnh viện Huế chủ nhật tuần trước.
Choose the best answer.
Last Tuesday, I ______ home late because there ____ a traffic jam near my school.
-
A
go /has been
-
B
go/was
-
C
went/was
-
D
went / has been
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
- last Tuesday: dấu hiệu của thì quá khứ đơn
- 2 hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ thì đều chia quá khứ đơn
Last Tuesday: thứ ba tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: went/was
=> Last Tuesday, I went home late because there was a traffic jam near my school.
Tạm dịch: Thứ ba tuần trước, tôi về nhà muộn vì có một vụ tắc đường gần trường.
Choose the best answer.
Yesterday, I _______ a book of Nguyen Nhat Anh.
-
A
read
-
B
readed
-
C
has read
-
D
reads
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: read
=> Yesterday, I read a book of Nguyen Nhat Anh.
Tạm dịch: Ngày hôm qua, tôi đọc một cuốn sách của Nguyễn Nhật Ánh
Choose the best answer.
She ______ small children in the neighbourhood last month.
-
A
tutor
-
B
tutored
-
C
tutors
-
D
has tutored
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- last month => dấu hiệu của quá khứ đơn
tutor (v): gia sư
last month: tháng trước
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: tutored
=> She tutored small children in the neighbourhood last month.
Tạm dịch: Cô ấy dạy kèm cho trẻ nhỏ trong khu phố vào tháng trước.
Give the correct form of the verbs in the blanket.
Tom (leave)
for London last night.
Tom (leave)
for London last night.
last night => dấu hiệu của quá khứ đơn.
Động từ leave (v): rời đi là động từ bất quy tắc => left
last night: tối qua
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
leave => left
=> Tom left for London last night.
Tạm dịch: Tom đã rời đi Luân Đôn tối qua.
Đáp án: left
Give the correct form of the verbs in the blanket.
He (win)
the gold medal in 2015.
He (win)
the gold medal in 2015.
- in 2015 là một mốc thời gian trong quá khứ nên chia động từ ở thì quá khứ đơn. win => won
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (năm 2015) nên ta dùng thì quá khứ đơn: win => won
=> He won the gold medal in 2015.
Tạm dịch: Anh ấy đã giành huy chương vàng vào năm 2015
Đáp án: won
Give the correct form of the verbs in the blanket.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
She (donate)
her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
dấu hiệu: her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
nên chia động từ ở thì quá khứ đơn. donate là động từ theo quy tắc chỉ cần thêm –ed
her last visit: chuyến thăm trước đó của cô ấy
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
donate => donated
=> She donated her clothes to the poor children in her last visit to her hometown.
Tạm dịch: Cô ấy đã quyên góp quần áo của mình cho những đứa trẻ nghèo trong chuyến thăm trước đó đến quê hương của cô ấy.
Đáp án: donated
Give the correct form of the verbs in the blanket.
- Last night, I (see)
the lastest James Bond film.
- Oh, I (see)
it last week.
- Last night, I (see)
the lastest James Bond film.
- Oh, I (see)
it last week.
last night: tối qua
last week: tuần trước
nên 2 động từ đều chia ở thì quá khứ đơn.
Giải thích:
last night: tối qua
last week: tuần trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
see => saw
=> - Last night, I saw the lastest James Bond film.
- Oh, I saw it last week.
Tạm dịch: - Tối qua tôi đã xem bộ phim James Bond mới nhất.
- Ồ, tôi đã xem nó tuần trước.
Đáp án: saw - saw
Give the correct form of the verbs in the blanket.
I (invite)
them to my birthday party yesterday, however, they (not come)
. (Lưu ý không viết tắt)
I (invite)
them to my birthday party yesterday, however, they (not come)
. (Lưu ý không viết tắt)
yesterday: ngày hôm qua
2 động từ cần chia ở quá khứ đơn, vế sau cần chia ở dạng phủ định: did not + V
yesterday: ngày hôm qua
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
invite => invited
not come => did not come
=> I invited them to my birthday party yesterday, however, they did not come.
Tạm dịch: Tôi đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của mình ngày hôm qua, tuy nhiên, họ đã không đến.
Đáp án: invited - did not come
Give the correct form of the verbs in the blanket.
Jane (be)
here just a few minutes ago.
Jane (be)
here just a few minutes ago.
a few minutes ago: một vài phút trước => quá khứ đơn
- Jane là danh từ số ít nên động từ be => was
a few minutes ago: một vài phút trước
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
be => was
=> Jane was here just a few minutes ago.
Tạm dịch: Jane đã ở đây một vài phút trước.
Đáp án: was
Give the correct form of the verbs in the blanket.
My wife and I (travel)
to Mexico by air last summer.
My wife and I (travel)
to Mexico by air last summer.
last summer. => quá khứ đơn
- travel là động từ theo quy tắc thêm –ed
last summer: mùa hè năm ngoái
=> Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
travel => traveled
My wife and I traveled to Mexico by air last summer.
Tạm dịch: Vợ tôi và tôi đã đi du lịch đến Mexico bằng máy bay vào mùa hè năm ngoái.
Đáp án: traveled
0 Comments:
Đăng nhận xét