tR



Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

My sister is not ______ as my aunt.

  • A

    so old as

  • B

    old

  • C

    as old

  • D

    more old

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

=> as old as

=> My sister is not as old as my aunt.

Tạm dịch: Chị tôi không già bằng dì tôi.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

Vung Tau is not ______ as Nha Trang.

  • A

    the same beautiful

  • B

    beautiful

  • C

    more beautiful

  • D

    as beautiful

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định: S1 + V + not + as/so + adj/adv + as + S2

=> as beautiful

=> Vung Tau is not as beautiful as Nha Trang.

Tạm dịch: Vũng Tàu không đẹp bằng Nha Trang.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

Jane is not ________her brother.

  • A

    more intelligent as

  • B

    intelligent as

  • C

    so intelligent as

  • D

    so intelligent that

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> so intelligent as

=> Jane is not so intelligent as her brother.

Tạm dịch: Jane không thông minh bằng anh trai cô.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

No one else in the class plays the guitar _____ John.

  • A

    as well

  • B

    as far as

  • C

    so well as

  • D

    as soon as 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + so/as + adj/adv +as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + so/as + adj/adv + S2

=> so well as

=> No one else in the class plays the guitar so well as John.

Tạm dịch: Không ai trong lớp chơi guitar tốt bằng John.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

My village is not _________ it was ten years ago.

  • A

    the same as

  • B

    the same to

  • C

    same as

  • D

    the same

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: S + to be + the same + (noun) + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: S + to be + the same + (noun) + as + S2

=> the same as

=> My village is not the same as it was ten years ago.

Tạm dịch: Ngôi làng của tôi không giống như mười năm trước.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

He drives as ________ his father does.

  • A

    careful as

  • B

    more carefully

  • C

    the most careful

  • D

    carefully as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng khẳng định: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

=> carefully as

=> He drives as carefully as his father does.

Tạm dịch: Anh lái xe cẩn thận như cha anh ấy.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

Some people think that Music isn’t ______ Maths or Science. I don’t agree.

  • A

    as important as

  • B

    important as 

  • C

    important either

  • D

    important than

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> as important as

=> Some people think that Music isn’t as important as Maths or Science. I don’t agree.

Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng Âm nhạc không quan trọng bằng Toán học hay Khoa học. Tôi không đồng ý.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

No one in my class is_______ beautiful ____ her.

  • A

    as-as

  • B

    more - as

  • C

    as - than

  • D

    the - more

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng: S1 + V + as + adj/adv + as + S2

=> as – as

=> No one in my class is as beautiful as her.

Tạm dịch: Không ai trong lớp tôi đẹp bằng cô ấy.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

Going by train isn't _____ convenient as going by car.

  • A

    so

  • B

    as

  • C

    more

  • D

    A & B are correct.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> cả so và as đều đúng

=> Going by train isn't so/as convenient as going by car.

Tạm dịch: Đi bằng tàu hỏa không thuận tiện như đi bằng ô tô.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

I think that pop music is ________ rock music.

  • A

    not as interesting so

  • B

    as interesting than

  • C

    interesting as

  • D

    not as interesting as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> not as interesting as

=> I think that pop music is not as interesting as rock music.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nhạc pop không thú vị bằng nhạc rock.

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

The concert is not ________ as you said.

  • A

    boring than

  • B

    boring as

  • C

    very boring

  • D

    so boring

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + S2

=> so boring

=> The concert is not so boring as you said.

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc không quá nhàm chán như bạn nói.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

Mary can make many cakes per hour but Peter can make ______ Mary.

  • A

    as much as

  • B

    twice as many as        

  • C

    as twice many as        

  • D

    twice as much as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Lời giải chi tiết :

hour là danh từ đếm được nên ta dùng với “many”

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…

Ở dạng so sánh này, sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

=> twice as many as: gấp đôi

=> Mary can make many cakes per hour but Peter can make twice as many as Mary.

Tạm dịch: Mary có thể làm nhiều bánh mỗi giờ nhưng Peter có thể làm gấp đôi Mary.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

This car doesn’t cost ______ the other one because it’s not new.

  • A

    as many as

  • B

    as much as

  • C

    the same

  • D

    twice as much as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng dạng so sánh không ngang bằng trong câu: S1 + V + not + as much as + S2

Lời giải chi tiết :

- Sử dụng dạng so sánh không ngang bằng trong câu: S1 + V + not + as much as + S2

- Nói về giá cả thì phải dùng much (cho danh từ không đếm được) chứ không dùng many.

This car doesn’t cost as much as the other one because it’s not new.

Tạm dịch: Chiếc xe này không có giá cao như chiếc kia vì nó không mới.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

Saxophones are _____ than a lot of instruments.

  • A

    heavier

  • B

    more heavier

  • C

    more heavy

  • D

    heavy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc so sánh hơn: S + be + adj-er + than + S2

Lời giải chi tiết :

Tính từ heavy ở dạng so sánh hơn là heavier

=> Saxophones are heavier than a lot of instruments.

Tạm dịch: Saxophones nặng hơn rất nhiều nhạc cụ.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

The villagers are .................. they were years ago. There is no change at all.

  • A

    differently from         

  • B

    not as friendly as

  • C

    as friend as

  • D

    as friendly as

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

“There is no change at all”: Không có gì thay đổi cả => so sánh bằng ở dạng khẳng định

Lời giải chi tiết :

- change (N): sự thay đổi (ý trong câu là: ngôi làng không khác gì với trước đây vì nó không thay đổi gì cả)

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh bằng với tính từ “friendly”

“There is no change at all”: Không có gì thay đổi cả => so sánh bằng ở dạng khẳng định => as friendly as

=> The villagers are as friendly as they were years ago. There is no change at all.

Tạm dịch: Dân làng thân thiện như những năm trước. Không có thay đổi gì cả.

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences, using “like, as, same , different”   

He doesn't play

well

his brother. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

He doesn't play

well

his brother. 

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu so sánh bằng ở dạng phủ định: S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2

=> He doesn't play so/as well as his brother.

Tạm dịch: Anh ấy không chơi tốt như anh trai mình.

Đáp án: He doesn't play so/as well as his brother.

Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences, using “like, as, same , different”   

She was required to do the

work again.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

She was required to do the

work again.

Phương pháp giải :

the same + N: giống

Lời giải chi tiết :

the same + N: giống

=> She was required to do the same work again .

Tạm dịch: Cô được yêu cầu làm lại công việc tương tự.

Đáp án: She was required to do the same work again.

Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences, using “like, as, same , different”   

We went to the

school when we were young.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

We went to the

school when we were young.

Phương pháp giải :

the same + N: giống

Lời giải chi tiết :

the same + N: giống

=> We went to the same school when we were young.

Tạm dịch: Chúng tôi đã học cùng trường khi còn trẻ.

Đáp án: We went to the same school when we were young.

Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences, using “like, as, same , different”   

You should know to behave

that.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

You should know to behave

that.

Phương pháp giải :

V + like sth: làm gì giống như

Lời giải chi tiết :

V + like sth: làm gì giống như

=> You should know to behave like that.

Tạm dịch: Bạn nên biết cư xử như vậy

Đáp án: You should know to behave like that.

Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentences, using “like, as, same , different”   

I’m glad to have a friend

you.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I’m glad to have a friend

you.

Phương pháp giải :

V + like sth: làm gì giống như

Lời giải chi tiết :

like: như, giống như

=> I’m glad to have a friend like you.

Tạm dịch: Tôi mừng khi có một người bạn như bạn.

Đáp án: I’m glad to have a friend like you.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top