A. Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng
1. Bảng đơn vị đo khối lượng Toán lớp 5
Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
2. Các dạng bài tập đo khối lượng
Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tạ = …yến | b) 9 tạ = …kg | c) 5000g = ...kg |
d) 23kg = ... tấn | e) 8 tấn 8kg = ...kg | g) 728kg = … tạ …kg |
Lời giải:
a) Vì 1 tạ = 10 yến nên 2 tạ = 10 yến x 2 = 20 yến. Vậy 2 tạ = 20 yến
b) Vì 1 tạ = 100kg nên 9 tạ = 100kg x 9 = 900kg. Vậy 9 tạ = 900kg
c) Vì 1kg = 1000g nên 5kg = 1000g x 5 = 5000g. Vậy 5000g = 5kg
d) Vì 1 tấn = 1000kg nên 1kg = tấn. Vậy 23kg = tấn
e) 8 tấn 8kg = 8 tấn + 8kg = 8000kg + 8kg = 8008kg. Vậy 8 tấn 8kg = 8008kg
g) 728kg = 700kg + 28kg = 7 tạ + 28kg = 7 tạ 28kg. Vậy 728kg = 7 tạ 28kg
Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như bình thường.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 16kg + 33kg = ...kg | b) 102g - 75g = ...g | c) 3tấn + 8 yến = …yến |
d) 41kg - 18hg = ...hg | e) 28kg x 4 = ...kg | f) 57g : 3 = ...g |
Lời giải:
a) 16kg + 33kg = 49kg
b) 102g - 75g = 27g
c) 3 tấn + 8 yến = 300 yến +8 yến = 308 yến. Vậy 3 tấn + 8 yến = 308 yến
d) 41kg - 18hg = 410hg - 18hg = 392hg. Vậy 41kg - 18hg = ...hg
e) 28kg x 4 = 112kg
f) 57g : 3 = 19g
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
Phương pháp:
+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:
a) 25kg...52kg | b) 205g...183g |
c) 5 tấn 50kg…5500kg | d) 2 tạ 63kg …2 tạ 7 yến |
Lời giải:
a) 25kg < 52kg
b) 205g > 183g
c) Ta có 5 tấn 50kg = 5 tấn + 50kg = 5000kg + 50kg = 5050kg.
Mà 5050kg < 5500kg. Vậy 5 tấn 50kg< 5500kg
d) Ta có 2 tạ 63kg = 2 tạ + 63kg = 200kg + 63kg = 263kg
2 tạ 7 yến = 2 tạ + 7 yến = 200kg + 70kg = 270kg
Mà 263kg < 270kg. Vậy 2 tạ 63kg < 2 tạ 7 yến
Dạng 4: Toán có lời văn
Ví dụ: Một cửa hàng buổi sáng bán được 6 yến gạo. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 5kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp:
+ Đổi 6 yến thành đơn vị kg .
+ Tìm số gạo bán được trong buổi chiều.
+ Tìm số gạo bán được trong cả hai buổi.
Bài làm
Đổi 6 yến = 60kg gạo
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
60 - 5 = 55(kg)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
60 + 55 = 115(kg)
Đáp số: 115kg
0 Comments:
Đăng nhận xét