tR

 

1. Hình thang 

a) Cấu trúc

Hình thang. Diện tích hình thang

Hình thang ABCD có:

    - Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

    - Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

    Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

Hình thang. Diện tích hình thang

b) Đường cao của hình thang

Hình thang. Diện tích hình thang

2. Diện tích hình thang

Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Hình thang. Diện tích hình thang

Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 18cm và 14cm; chiều cao là 9cm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Cách giải:

Diện tích hình thang đó là:

Hình thang. Diện tích hình thang

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 4m và 25dm; chiều cao là 32dm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đó, 4m = 40dm, sau đó để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Cách giải:

Đổi 4m = 40dm

Diện tích hình thang đó là:

Hình thang. Diện tích hình thang

3. Một số dạng bài tập diện tích hình thang

Dạng 1: Tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao

Hình thang. Diện tích hình thang

Dạng 2: Tính tổng độ dài hai đáy khi biết diện tích và chiều cao

Hình thang. Diện tích hình thang

Lưu ý: Đề bài thường cho hiệu của hai đáy hoặc tỉ số giữa hai đáy và yêu cầu tìm độ dài của mỗi đáy. Học sinh cần nhớ hai dạng toán tổng – hiệu và tổng – tỉ.

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài hai đáy

Hình thang. Diện tích hình thang

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top