1. Khái niệm phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;.. được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ:
Các phân số là các phân số thập phân.
Chú ý: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2. Một số dạng bài tập phân số thập phân
Dạng 1: Đọc - viết phân số thập phân
Cách đọc - viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.
Dạng 1: Đọc - viết phân số thập phân
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0\) viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
- Phân số được đọc là bảy phần mười.
- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân
Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
Cách giải:
So sánh hai phân sốvà ta thấy đều có mẫu số là 10 và 3 < 7 nên ;
So sánh hai phân số và ta thấy đều có mẫu số là 100 và 72 > 53 nên
Vậy:
.
Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp giải:
- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Hoặc:
- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10; 100; 1000;..
- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cách giải:
Ta thấy 2 × 5 = 10; 5 × 2 = 10; 200 : 2 = 100;84 : 2 = 42.
Vậy ta có thể chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:
;
,
0 Comments:
Đăng nhận xét