Bài 1
1. Complete the sentences with the words in the box. Then check your
answers in the forum on page 12.
(Hoàn thành các câu
với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong diễn đàn ở
trang 12.)
|
doesn’t (không)
don’t (không) don’t (không) studies (học )
want (muốn)
watches (xem) |
We don’t use our phones.
(Chúng tôi không sử
dụng điện thoại.)
1. She’s older and she ______ more.
2. But she ______study!
3. I ______ watch much TV.
4. I just ______ to sleep in my
bedroom!
5. My nan ______ TV a lot.
Phương pháp giải:
- S (số ít) + doesn’t + V (nguyên thể)
- S (số nhiều) + don’t + V (nguyên thể)
- S (số ít) + V-s/es
- S (số nhiều) + V (nguyên thể)
Lời giải chi tiết:
|
1. studies |
2. doesn’t |
3. don’t |
4. want |
5. watches |
1. She’s older and she studies more.
(Cô ấy lớn hơn và cô
ấy học nhiều hơn.)
Giải thích: :Chủ ngữ “she” số ít + V-s/es => studies.
2. But she doesn’t study!
(Nhưng cô ấy không
học!)
Giải thích: Chủ ngữ “she” số ít, sau chỗ trống đã có động từ
nguyên thể “study” => doesn’t.
3. I don’t watch much TV.
(Tôi không xem TV
nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ “I” và sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể “watch” =>
don’t.
4. I just want to sleep in my
bedroom!
(Tôi chỉ muốn ngủ
trong phòng ngủ của mình!)
Giải thích: Chủ ngữ “I” + V(nguyên thể)
5. My nan watches TV a lot.
(Bà của tôi xem TV rất
nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ “my nan” số ít + V-s/es => watches.
Bài 2
2.Complete the Rules with five words from the box.
(Hoàn thành các Quy
tắc với năm từ trong hộp.)
|
doesn’t (không)
don’t (không)
end (kết thúc)
habits (thói quen) |
|
RULES 1. We
use the present simple to talk about facts, _______ and _______ . 2. Affirmative
verbs _______ with -s /
es in he / she / it forms. 3. Negative
forms use _______ + infinitive
without to after I / you / we / they. 4. Negative
forms use_______ + infinitive
without to after he / she / it. |
Lời giải chi tiết:
|
1. habits - routines |
2. end |
3. don’t |
4. doesn’t |
|
RULES (QUY TẮC) 1. We
use the present simple to talk about facts, habits and routines. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để
nói về các sự kiện, thói quen và quy trình.) 2. Affirmative
verbs end with -s /
es in he / she / it forms. (Động từ khẳng định kết thúc bằng -s /
es ở dạng he / she / it.) 3. Negative
forms use don’t + infinitive
without to after I / you / we / they. (Dạng phủ định sử dụng don’t + động từ
nguyên mẫu sau I / you / we / them.) 4. Negative
forms use doesn’t + infinitive
without to after he / she / it. (Dạng phủ định sử dụng doesn’t + động
từ nguyên mẫu sau he / she / it.) |
Bài 3
3. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
Some students finish/ finishes school at 5 p.m.
(Một số học sinh tan
học lúc 5 giờ chiều.)
Giải thích: :danh từ số nhiều “students” + V (nguyên thể)
1. My mum don’t / doesn’t like games.
2. She don’t / doesn’t play much.
3. Mark study / studies a lot.
4. His friends don’t / doesn’t work much.
5. My friends and I watch / watches films on my computer.
Phương pháp giải:
Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định
và phủ định của thì hiện tại đơn.
Lời giải chi tiết:
|
1. doesn’t |
2. doesn’t |
3. studies |
4. don’t |
5. watch |
1. My mum doesn’t like games.
(Mẹ tôi không thích
trò chơi.)
Giải thích: danh từ số ít “my mum”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể
"like" => doesn’t
2. She doesn’t play much.
(Cô ấy không chơi
nhiều.)
Giải thích: :Chủ ngữ số ít “she”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể
"play" => doesn’t
3. Mark studies a lot.
(Mark học rất nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ số ít “Mark” => V-s/es
4. His friends don’t work much.
(Bạn bè của anh ấy
không làm việc nhiều.)
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “friends”, sau chỗ trống đã có động từ nguyên thể
"like" => don’t
5. My friends and I watch films on my computer.
(Tôi và bạn bè xem
phim trên máy tính của tôi.)
Giải thích: Danh từ số nhiều “my friends and I” => V
Bài 4
4. PRONUNCIATION. Third person –s. Listen. Then practise the
examples.
(Phát âm. Ngôi thứ ba
–s. Nghe. Sau đó thực hành các ví dụ.)
|
/s/ |
/z/ |
/ɪz/ |
|
sleeps /sliːps/ (ngủ) |
says /seɪz/ (nói) |
finishes /ˈfɪnɪʃɪz/ (kết thúc) |
Bài 5
5. Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4.
Practise saying them.
(Nghe thêm tám động từ
và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)
Phương pháp giải:
studies /ˈstʌdiz/: học
watches /wɒtʃɪz/: xem
spends /spendz/: tiêu xài
lives //lɪvz/: sống
allows /əˈlaʊz/: cho phép
lets /lets/: để cho
plays /pleɪz/: chơi
works /wɜːks/: làm việc
Lời giải chi tiết:
|
/s/ |
/z/ |
/ɪz/ |
|
lets works |
studies spends lives allows plays |
watches |
Bài 6
6. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản
với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
I like (like) my brother, but I (1) _________ (think) he has a problem. He
(2) _________ (not sleep) much
at weekends because he(3) _________ (play) video games all dayand (4)
_________ (watch) TV all night.
Hisfriends (5) _________ (not see) him veryoften because he (6)
_________ (stay) inhis room and he (7)
_________ (not go)outside. He (8) _________ (speak) to uson his
mobile phone when he’s hungry. I(9)
_________ (not know) if this is normal.
Please help!
Messifan
Phương pháp giải:
Quy tắc chia động từ ở dạng khẳng định
và phủ định của thì hiện tại đơn.
+ Khẳng định:
- S (số ít) + V-s/es
- S (số nhiều) + V
+ Phủ định:
- S (số ít) + doesn’t + V
- S (số nhiều) + don’t + V
Lời giải chi tiết:
|
1.
think |
2. doesn’t
sleep |
3. plays |
|
4. watches |
5. don’t
see |
6. stays |
|
7. doesn’t
go |
8. speaks |
9. don’t
know |
I like (like) my brother, but (1) I think he has a problem. He (2) doesn’t sleep much at weekends
because he (3) plays video games all
day and (4) watches TV all night.
His friends (5) don’t see him
very often because he (6) stays in his room and he (7) doesn’t go outside. He
(8) speaks to us on
his mobile phone when he’s hungry. I(9) don’t know if this is normal.
Please help!
Messifan
1. I + V (nguyên thể) => I think
2. he + doesn’t V => he doesn’t sleep
3. he + Vs/es => he plays
4. he + Vs/es => he watches
5. chủ ngữ số nhiều “friends” + don’t V => don’t see
6. he + Vs/es => he stays
7. he + doesn’t V=> he doesn’t go
8. he + Vs/es => he speaks
9. I + don’t V => I don’t know
Tôi thích anh trai
tôi, nhưng tôi nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì
anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV suốt đêm. Bạn bè của
anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng và anh ấy không
ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi trên điện thoại di động khi anh
ấy đói. Tôi không biết điều này có bình thường không.
Xin vui lòng giúp đỡ!
Messifan
Bài 7
7. USE IT! Write true and false sentences using the words in the boxes. Use
affirmative and negative forms. Compare with your partner.
(Thực hành! Viết các
câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các hộp. Sử dụng các hình thức
khẳng định và phủ định. So sánh với bạn của bạn.)
I spend a lot of time on the phone.
(Tôi dành nhiều thời
gian trên điện thoại.)
My mum doesn’t play video games.
(Mẹ tôi không chơi trò
chơi điện tử.)
Lời giải chi tiết:
- My dad doesn’t usually watch football on TV.
(Bố tôi không thường
xem bóng đá trên TV.)
- My teacher speaks English fluently.
(Giáo viên của tôi nói
tiếng Anh lưu loát.)
- My friends don’t like playing outside.
(Bạn bè của tôi không
thích chơi bên ngoài.)
- Most people spend a lot of time
surfing the net.
(Hầu hết mọi người
dành nhiều thời gian để lướt net.)
Bài 8
Finished? Write sentences about your screen time: what your parents let you
do, and what they
don’t allow you to do.
(Hoàn thành bài học? Viết các câu về thời gian sử dụng thiết bị của bạn: bố mẹ bạn cho phép bạn làm gì và họ không cho phép bạn làm gì.)
Lời giải chi tiết:
My parents let me use the computer to
relax after finishing my homework.
(Bố mẹ cho tôi sử dụng
máy tính để thư giãn sau khi làm xong bài tập.)
They don’t allow me to talk on the phone
when I am studying.
(Họ không cho phép tôi
nói chuyện điện thoại khi tôi đang học.)


0 Comments:
Đăng nhận xét