1. There was - there were trong tiếng Anh
- Chúng ta sử dụng there was/ there wasn’t với danh từ số ít / số nhiều.
Ví dụ: There was an exciting player in the volleyball team. Có một cầu thủ hào hứng trong đội bóng chuyền.
- Chúng ta sử dụng there were/ there weren’t với danh từ số nhiều số ít.
Ví dụ: There weren't any messages. Không có bất kỳ tin nhắn nào.
2. Thì Quá khứ đơn - Câu khẳng định
Cấu trúc: S + Ved/ V bất quy tắc.
Ví dụ: I competed in the Olympics. (Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Ví dụ: watch – watched
b. Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed
c. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”
Ví dụ: stop – stopped
d. Động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played
- Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: cry – cried
0 Comments:
Đăng nhận xét