1. Số hạng – Tổng
a + b = c.
Trong đó: a và b là số hạng
c là tổng (a + b cũng gọi
là tổng)
2. Đề - xi – mét
Đề - xi –
mét là đơn vị đo độ dài. Đề - xi – mét viết tắt là dm.
1 dm = 10
cm; 10 cm = 1 dm
3. Số bị trừ - số trừ = hiệu
a – b = c.
Trong đó: a là số bị trừ
b là số trừ
c là hiệu (a – b cũng gọi là hiệu)
4. Phép cộng có tổng bằng
10
Chúng ta cần
phải nhớ những cặp số có tổng bằng 10 để làm phép tính có nhớ ở những bài sau.
5. Phép cộng dạng 26 + 4 và
36 + 24
6. 9 cộng với một số. (Ví dụ:
9 + 5)
Vì 9 + 1 =
10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
Tương tự như
vậy ta có:
9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11 2 + 9 = 1 + 1 +
9 = 1 + 10 =11
9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12 3 + 9 = 2 + 1 +
9 = 2 + 10 =12
9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13 4 + 9 = 3 + 1 +
9 = 3 + 10 = 13
9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14 5 + 9 = 4 + 1 +
9 = 4 + 10 = 14
9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15 6 + 9 = 5 + 1 +
9 = 5 + 10 = 15
9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16 7 + 9 = 6 + 1 +
9 = 6 + 10 = 16
9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 9 = 7 + 1 +
9 = 7 + 10 = 17
9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 9 + 9 = 8 + 1 +
9 = 8 + 10 = 18
7. Phép cộng dạng 29 + 5 và
39 + 25
8. 8 cộng với một số. (Ví dụ:
8 + 5)
Vì 8 + 2 =
10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13.
Tương tự như
vậy ta có: 8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15
8
+ 4 = 8 + 2 + 2 = 12 8
+ 8 = 8 + 2 + 6 = 16
8
+ 6 = 8 + 2 + 4 = 14 8
+ 9 = 8 + 2 + 7 = 17
9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
10. Hình chữ nhật – Hình tứ
giác
Hình tứ giác
là hình có 4 cạnh và 4 góc.
Hình chữ nhật
là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh
ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ)
11. 7 cộng với một số. (Ví
dụ: 7 + 5)
Vì 7 + 3 =
10 nên ta sẽ tách 5 = 3 + 2. Khi đó 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12.
Tương tự như
vậy ta có: 7 + 4 = 7 + 3 + 1 = 11 7 + 7 = 7 + 3 + 4 = 14
7
+ 5 = 7 + 3 + 2 = 12 7
+ 8 = 7 + 3 + 5 = 15
7
+ 6 = 7 + 3 + 3 = 13 7
+ 9 = 7 + 3 + 6 = 16
12. Phép cộng dạng 47 + 5
và 57 + 25
13. 6 cộng với một số. (Ví
dụ: 6 + 5)
Vì 6 + 4 =
10 nên ta sẽ tách 5 = 4 + 1. Khi đó 6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 10 + 1 = 11.
Tương tự như
vậy ta có: 6 + 6 = 6 + 4 + 2 = 12 6 + 7 = 6 + 4 + 3 = 13
6
+ 8 = 6 + 4 + 4 = 14 6
+ 9 = 6 + 4 + 5 = 15
14. Phép cộng dạng 46 + 5
và 56 + 25
15. Bài toán về nhiều hơn
Trong chương
trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài
toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép
cộng.
16. Bài toán về ít hơn.
Khi gặp bài
toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ.
17. Ki – lô – gam
Ki – lô –
gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng).
Ki – lô – gam viết tắt là kg.
1 ki – lô – gam = 1 kg;
2 ki – lô – gam = 2 kg
5 ki – lô – gam = 5 kg; 10
ki – lô – gam = 10 kg
18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo
lường.
Nó dùng để
xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng
đó.).
Lít viết tắt
là l (e lờ hay là lờ cao). 1 lít = 1l 2
lít = 2l 3 lít = 3l
19. Phép cộng có tổng bằng
100
20. Tìm một số hạng trong một
tổng.
Cho a + b =
c nên a = c – b và b = c – a.
Muốn tìm số
hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
21. Phép trừ có nhớ trong
phạm vi 100
22. Tìm số bị trừ
Cho a – b =
c nên a = c + b.
Muốn tìm số
bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
23. Tim số trừ
Cho a – b =
c nên b = a – c.
Muốn tìm số
trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
23. 100 trừ đi một số
24. Đường thẳng
Ta có: Đoạn
thẳng AB. (đoạn thẳng bị giới hạn bởi 2 đầu mút)
Đường thẳng CD. (đoạn thẳng được kéo
dài về 2 phía gọi là đường thẳng)
Ba điểm M, N, O cùng nằm trên 1 đường
thẳng. M, N, O là ba điểm thẳng hàng.
25. Ngày, giờ, tháng, năm
Một ngày có
24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một năm có
12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29
ngày.
26. Phép nhân
2 + 2 + 2 +
2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12
2 + 2 + 2 +
2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển
thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12
Đọc là: hai
nhân sáu bằng mười hai
Dấu x gọi là
dấu nhân.
27. Thừa số, tích
Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích
28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD
Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng:
AB + BC + CD
29. Phép chia
Có 4 ô vuông
chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô.
Vậy phép
chia là để tìm số ô ở mỗi phần.
4 : 2 = 2
Đọc là: Bốn
chia hai bằng hai
30. Số bị chia – số chia – thương
Chú ý: 6 : 2
cũng gọi là thương
31. Tìm một thừa số của phép nhân
Cho a x b =
c nên b = c : a và a = c : b
Muốn tìm một
thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
32. Giờ, phút
1 giờ = 60
phút. 1 phút = 60 giây 1 ngày có 24 giờ
2 giờ 30
phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi.
33. Tìm số bị chia
Cho a : b =
c nên a = b x c
Muốn tìm số
bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
- Chu vi
hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác.
Chu vi tam
giác ABC = AB + BC + CA
- Chu vi của
tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác.
Chu vi tứ
giác ABCD = AB + BC + CD + DA
35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét
Ki – lô –
mét viết tắt là km. 1km = 1000m
Mét viết tắt
là m 1m = 1000mm 1m = 10dm 1m
= 100cm
Mi – li –
mét viết tắt là mm. 1cm = 10mm 1dm = 10cm
36. Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương.
37. Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong
phạm vi 100
38. Số tròn chục, số tròn trăm
- Số tròn chục
là số có dạng a0 (trong đó a là số tự nhiên)
Ví dụ: 10, 20, 30, 120 (tương ứng với 1 chục,
2 chục, 3 chục, 12 chục)
- Số tròn
trăm là số có dạng b00 (trong đó b là số tự nhiên)
Ví dụ: 100, 200, 300 (tương ứng với 1 trăm,
2 trăm, 3 trăm)
- Chú ý: Số
tròn trăm luôn luôn là số tròn chục, nhưng số tròn chục chưa chắc đã là số tròn
trăm.
Ví dụ: 400 là số tròn trăm và tròn chục;
150 là số tròn chục nhưng không phải là tròn trăm.
0 Comments:
Đăng nhận xét